Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 20/05/2016 Quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại trường trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND
- Số hiệu văn bản: 29/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 20-05-2016
- Ngày có hiệu lực: 30-05-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1688 ngày (4 năm 7 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2016/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KINH PHÍ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÂN LUỒNG HỌC NGHỀ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI CÁC TRƯỜNG THCS, THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 207/2015/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2015 CỦA HĐND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 320/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại các trường THCS, THPT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Hỗ trợ cho các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh kinh phí tổ chức phân luồng học nghề và giải quyết việc làm từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Mức và thời gian hỗ trợ
- Mức hỗ trợ: 5 triệu đồng/trường/năm.
- Thời gian hỗ trợ: từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2020.
3. Quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
a) Lập, phân bổ, giao dự toán kinh phí
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm cho các trường THCS và THPT từ nguồn ngân sách chi cho GDĐT hàng năm. Riêng năm 2016 kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm cho các trường THCS, THPT được bổ sung ngoài dự toán ngân sách nhà nước đã giao đầu năm.
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm khối các trường trung học phổ thông cấp về Sở Giáo dục và Đào tạo để phân bổ về các trường trung học phổ thông.
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm khối các trường trung học cơ sở cấp về UBND các huyện, thành, thị để chỉ đạo phân bổ cho các trường trung học cơ sở.
b) Nội dung chi
Kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm được sử dụng cho các nội dung:
- Tổ chức các hoạt động cho học sinh, phụ huynh học sinh về tổ chức phân luồng học nghề và giải quyết việc làm;
- Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, giáo viên đi tập huấn bồi dưỡng về tổ chức phân luồng học nghề và giải quyết việc làm;
- Mua tài liệu tuyên truyền về tổ chức phân luồng học nghề và giải quyết việc làm.
c) Thanh, quyết toán kinh phí
Kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm được lập, giao dự toán trong dự toán ngân sách nhà nước của các đơn vị hàng năm, được sử dụng và thanh quyết toán theo các quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
Chỉ đạo xây dựng nội dung, chương trình, tài liệu, hướng dẫn cách thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, phối hợp lồng ghép các hoạt động hướng nghiệp, phân luồng trong các trường cho học sinh THCS và THPT, đảm bảo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và yêu cầu, nhiệm vụ của Tỉnh.
b) UBND các huyện, thành, thị có trách nhiệm:
Chỉ đạo các Phòng Tài chính, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp phát kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm cho các trường trung học cơ sở trên địa bàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |