cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 16/05/2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An

  • Số hiệu văn bản: 22/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 16-05-2016
  • Ngày có hiệu lực: 26-05-2016
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 14-02-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3104 ngày (8 năm 6 tháng 4 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2016/QĐ-UBND

Long An, ngày 16 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn vnông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cp tỉnh, cp huyện;

Xét đề nghị tại tờ trình số 1274/TTr-SNN ngày 28/4/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và đề xuất tại văn bản số 303/SNV-TCBC ngày 09/5/2016 của Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí chức năng

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định pháp luật, theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của UBND tỉnh; đng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình UBND tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phm đi với nông sản, lâm sản, thủy sản; quy hoạch phòng, chống thiên tai phù hợp với quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội, mục tiêu quốc phòng - an ninh của địa phương; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện; dự thảo quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp ca Phòng Kinh tế thuộc UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:

a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

b) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh.

c) Ban hành Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với UBND cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn cấp xã với UBND cấp xã.

3. Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kthuật về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phm đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

4. Về nông nghiệp (trồng trọt, bo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y):

a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án sử dụng đt dành cho trồng trọt và chăn nuôi sau khi được phê duyệt và biện pháp chng thoái hóa, xói mòn đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.

b) Tổ chức thực hiện công tác giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

c) Giúp UBND tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng.

d) Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh động vật, thực vật đi với sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa vđộng vật, thực vật trên địa bàn tnh theo quy định; thực hiện kiểm dịch cửa khẩu về động vật, thực vật theo quy định.

đ) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trng trọt, chăn nuôi trên địa bàn sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.

e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về giết mổ động vật theo quy định của pháp luật.

g) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.

5. Về lâm nghiệp:

a) Hướng dẫn việc lập và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của UBND cấp huyện.

b) Giúp UBND tỉnh quản lý và quyết định xác lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất trong phạm vi quản lý của địa phương sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, xác định ranh giới các loại rừng, thống kê, kiểm kê, theo dõi din biến rừng theo hướng dn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Tổ chức thực hiện phương án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyn sử dụng rừng, quyn sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư vlâm nghiệp tại Việt Nam; tổ chức việc lập và quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất đ trng rừng.

d) Giúp UBND tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện thực hiện giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.

đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giống cây lâm nghiệp; tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đu dòng và rừng giống trên địa bàn tỉnh. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kim tra vsản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trng rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chng dịch bệnh gây hại rừng; phòng, chữa cháy rừng.

e) Chịu trách nhiệm phê duyệt phương án điều chế rừng, thiết kế khai thác rừng và thiết kế công trình lâm sinh; giúp UBND tỉnh chỉ đạo và kim tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định.

g) Hướng dẫn, kiểm tra: việc cho phép mở cửa rừng khai thác và giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và UBND cấp huyện sau khi được phê duyệt; việc thực hiện các quy định về trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quản lý, bảo vệ rừng ở địa phương; việc phi hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng.

6. Về thủy sản:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện quy định pháp luật về nuôi trồng khai thác, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản; hành lang cho các loài thủy sản di chuyển khi áp dụng các hình thức khai thác thủy sản; công b bsung những nội dung quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vdanh mục các loài thủy sản bị cấm khai thác và thời gian cấm khai thác; các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; chng loại, kích ctối thiểu các loài thủy sản được phép khai thác; mùa vụ, ngư trường khai thác; khu vực cm khai thác và khu vực cm khai thác có thời hạn cho phù hợp với hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản của tỉnh.

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định của UBND tỉnh vxác lập các khu bảo tồn vùng nước nội địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý và quy chế vùng khai thác thy sn sông hồ và các vùng nưc tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Tổ chức đánh giá nguồn lợi thủy sản; tổ chức tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật vthủy sản trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

d) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy định.

đ) Quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học, hóa chất để xử lý, cải tạo môi trường dùng trong thủy sản theo quy định.

e) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thủy sản. Chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thủy sản của cấp huyn và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trng thủy sản tập trung.

g) Tham mưu và giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước biển thuộc địa phương quản lý để nuôi trng thủy sản theo quy định.

h) Tổ chức kiểm tra chất lượng và kiểm dịch giống thủy sản ở các cơ ssản xuất giống thủy sản; tổ chức thực hiện phòng trừ và khc phục hu qu dch bệnh thủy sản trên địa bàn theo quy định.

i) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy định đăng ký tàu cá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định pháp luật; v quy chế và t chc quản lý hoạt động của chợ thủy sản đu mi.

7. Về thủy lợi:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh vphân cấp quản lý các công trình thủy lợi và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra về việc xây dựng, khai thác, sdụng và bảo vệ các công trình thủy lợi thuộc nhiệm vụ của UBND tỉnh; tchức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt.

b) Thực hiện các quy định về quản lý sông, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

d) Hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất thủy lợi, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ đê điu và ở bãi sông theo quy định.

đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; vhành lang bảo vệ đê; việc quyết định phân lũ, chậm lũ để hộ đê trong phạm vi của địa phương theo quy định.

e) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn theo quy định.

8. Về phát triển nông thôn:

a) Tổng hợp, trình UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gn với ngành ngh, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã. Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh vphát triển nông thôn trên địa bàn.

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; việc phát triển ngành nghề, làng ngh nông thôn gn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kim tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.

c) Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã, phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.

d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện theo quy định; định canh, di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.

đ) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy quyn của y ban nhân dân tỉnh.

9. Về chế biến và thương mại nông sản, lâm sản và thủy sản:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng ngh gn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông, lâm, thủy sản; lĩnh vực cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở.

c) Thực hiện công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở.

d) Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đi với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản.

10. Về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản và thủy sản:

a) Hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

b) Thống kê, đánh giá, phân loại về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sn xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản.

c) Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trên địa bàn theo quy định.

d) Xử lý thực phẩm mất an toàn theo hướng dẫn của Cục quản lý chuyên ngành và quy định pháp luật;

đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật.

e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công vchất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản theo quy định của pháp luật.

11. Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông theo quy định của pháp luật.

12. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy định của pháp luật.

13. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng kim, đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ hành ngh thuc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyn của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

14. Xây dựng hệ thng thông tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sn, thủy lợi, phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê din biến đt nông nghiệp, đất lâm nghiệp, diễn biến rừng, mặt nước nuôi trng thủy sản và hoạt động thng kê phục vụ yêu cầu quản lý theo quy định.

15. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành theo quy đnh của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.

16. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc ủy quyn của UBND tỉnh, quy định của pháp luật.

17. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy li, phát triển nông thôn, phòng, chng thiên tai, cht lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.

18. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.

19. Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

20. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện, Phòng Kinh tế thuộc UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh, chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tchức nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với UBND cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã, phường, thị trấn với UBND xã, phường, thị trấn.

21. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát trin nông thôn trên địa bàn tỉnh.

22. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chng lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phát triển nông thôn, phòng, chống thiên tai, chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.

23. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công tác phòng, chống thiên tai; bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; quản buôn bán các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm; phòng, chng dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.

24. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.

25. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của Sở theo hướng dn chung của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của UBND tỉnh.

26. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghnghiệp và slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tin lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo, bi dưng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ không chuyên tch cp xã, phường, thị trn làm công tác quản lý về nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chng thiên tai; cht lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh.

27. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật, theo phân công hoặc ủy quyn của UBND tỉnh.

28. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất vtình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

29. Thực hiện nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Sở:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

b) Giám đốc Sở:

Là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của Sở và các công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phân công hoặc ủy quyền; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh và BNông nghiệp và Phát triển nông thôn khi có yêu cầu; cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; phối hợp với Giám đốc Sở khác, người đứng đu các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ ca Sở.

c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật vnhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vng mặt, 01 Phó Giám đc Sở được Giám đc Sủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh của Bộ trưng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và theo quy định của pháp luật. Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không kiêm nhiệm Chi cục trưởng. Trường hợp phải kiêm nhiệm thì thời gian kiêm nhiệm không quá 12 tháng. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức:

a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:

- Văn phòng Sở.

- Thanh tra S.

- Phòng Tổ chức cán bộ.

- Phòng Kế hoạch, Tài chính.

- Phòng Chính sách Nông nghiệp và Công nghệ cao.

- Phòng Quản lý xây dựng công trình.

b) Các Chi cục thuộc Sở:

- Chi cục Thủy lợi.

- Chi cục Phát triển nông thôn.

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

- Chi cục Thủy sản.

- Chi cục Kiểm lâm.

- Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.

c) Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở:

- Trung tâm Khuyến nông.

- Trung tâm Giống nông nghiệp.

- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.

- Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh Long An.

- Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi Đức Hòa.

- Khu Bảo tồn Đất ngập nước Láng Sen.

d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh.

3. Biên chế:

a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nm trong tng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

b) Việc tuyển dụng, bố trí công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chun, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghnghiệp của viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.

c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghip công lập trình UBND tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mưi ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND) ngày 29/10/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định s29/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 ca UBND tỉnh về việc sửa đi Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của UBND tỉnh.

2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai, quán triệt và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Sở và chỉ đạo, kim tra việc thực hiện quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ, ngành liên quan và phân cp của UBND tỉnh; quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.

3. Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo đề nghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;

-
Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, tuan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm