cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/05/2016 của Ủy ban nhân tỉnh Hà Nam Sửa đổi bảng giá đất ban hành theo Quyết định 50/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam

  • Số hiệu văn bản: 14/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 16-05-2016
  • Ngày có hiệu lực: 26-05-2016
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1315 ngày (3 năm 7 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2020, Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/05/2016 của Ủy ban nhân tỉnh Hà Nam Sửa đổi bảng giá đất ban hành theo Quyết định 50/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân tỉnh Hà Nam Quy định về tạm thời Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2016/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 16 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Văn bản số 33/TT-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một snội dung Quy định và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 110/TT-STN&MT ngày 11 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi sửa đổi, bổ sung:

Quyết định này quy định việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định và Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam (gọi tắt: Quyết định s 50/2014/QĐ-UBND).

Điều 2. Sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 11 Quy định Bảng giá các loại đất như sau:

“c) Trường hợp thửa đất theo quy định tại các Điểm a, b Khoản này mà có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác thì giá đất áp dụng như vị trí 1, 2, 3, 4 theo quy định tại Điểm a, b Khoản này theo độ rộng mặt tiền, diện tích còn lại áp dụng theo độ sâu của thửa đất theo các vị trí 2, 3, 4.”

Điều 3. Bổ sung Bảng giá đất số 7 (Giá đất một số loại đất khác) như sau:

1. Giá đất nông nghiệp khác: Bằng giá đất trồng cây hàng năm có cùng khu vực được quy định tại Bảng giá đất số 1 Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam.

2. Giá đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở do y ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.

3. Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.

a) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với trường hợp thuộc đối tượng nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: Bằng giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.

b) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với các trường hợp khác: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.

4. Giá đất phi nông nghiệp khác: Bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.

Điều 4. Điều chỉnh, bổ sung một số khu vực tại Bảng giá đất số 2 (Giá đất ở tại khu vực ven trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ) như sau:

1. Điều chỉnh giá đất một số khu vực tại các đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ ở Bảng giá đất số 2:

a) Trục đường giao thông quốc lộ:

Đường Quốc lộ 21B tại huyện Kim Bảng: (trang s 3)

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên huyện, xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Huyện Kim Bảng

 

1

Xã Ngọc Sơn

Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến nhà ông Trường (Cng dưới khu TTCN).

2.000

Đoạn từ nhà ông Trường đến nhà ông Hin.

1.800

2

Xã Thụy Lôi

Đoạn từ giáp xã Ngọc Sơn đến đường rẽ vào thôn Trung Hòa

2.000

3

Xã Tân Sơn

Đoạn từ giáp xã Thụy Lôi đến đường rẽ đi xã Lê H

2.000

4

Xã Tượng Lĩnh

Đoạn từ giáp thành phHà Nội đến Quc lộ 38

2.000

 

 

Đoạn t giáp thành phHà Nội đến nhà ông Ngoạn (Chợ Du)

2.000

Đường Quốc lộ 37B tại huyện Duy Tiên: (đường ĐT 493 cũ) (trang s 7).

Đơn vị tính: 1000đ/m2

TT

Tên đường, tên xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

II

Huyện Duy Tiên ( Đường ĐT 493 cũ)

 

4

Xã Châu Sơn - Đoạn từ giáp xã Đọi Sơn đến Cầu Câu Tử.

1.200

b) Trục đường giao thông tỉnh lộ:

Đường tỉnh lộ tại huyện Thanh Liêm: (trang số 8).

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên đường, tên xã

Ranh giới khu vực giá

Giá đất

2

Đường ĐT495

 

2.6

Xã Thanh Tâm

Đoạn ttrụ sở UBND xã đến địa phận xã Thanh Nguyên.

1.500

2. Bổ sung giá đất một số khu vực tại đường Quốc lộ 38B tại huyện Lý Nhân vào Bảng giá đất số 2:

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên huyện, xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

II

Huyện Lý Nhân

 

1

Xã Đồng Lý

Đoạn từ xóm 6 nhà bà Huấn (Tờ 7, thửa 172) nhà bà Nhung (Tờ 7, thửa 165) đến giáp xã Đức Lý

1.300

7

Xã Xuân Khê

Đoạn từ ngã ba chợ Vùa đến cống Vùa mới giáp xã Nhân Mỹ

910

9

Xã Nhân Mỹ

Đoạn từ Cổng Vùa mới giáp xã Xuân Khê (Tờ 28, thửa 1) đến ngã ba Trạm bơm Vùa (Tờ 28, thửa 9 và tờ 26, thửa 54)

910

12

Xã Công Lý

Đoạn từ Ngã ba ông Bẩy (Tờ 8, thửa 36 và 39) đến xóm 6 giáp xã Đức Lý (Tờ 28, thửa 11; tờ 23 thửa 112).

1.300

Điều 5. Điều chỉnh giá đất một số khu vực tại các đường, phố tại Bảng giá đất số 3 (Giá đất ở tại thành phố Phủ Lý) như sau:

1. Khu vực các đường, phố: (trang số 13,14,15).

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Stt

Tên đường, ranh giới khu vực giá

Giá đất

I

Các tuyến đường phố

 

9

Đường Nguyễn Viết Xuân

 

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Nguyễn Văn Trỗi

8.500

14

Đường ĐT 494B (địa bàn phường Lê Hng Phong)

 

Đoạn từ đường rẽ đi Phù Thuỵ đến hết địa phận thành ph

1.500

40

Đường ĐT 493B

 

 

Địa bàn xã Tiên Tân: Đoạn từ đường sắt đến Trạm Y tế xã (PL 7, thửa 27)

3.000

41

Đường 21B (đường Phủ Lý - Mỹ Lộc)

 

 

Địa bàn xã Liêm Tuyền: Đoạn từ nút giao đến giáp xã Đinh Xá.

5.000

 

Địa bàn xã Đinh Xá: Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyền đến giáp xã Liêm Tiết

5.000

II

Các tuyến phố

 

5

Phố Trần Tử Bình: Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trường Chinh

8.000

2. Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cũ của một số phưng: (trang s18,19).

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, phường, khu vực, đường, ranh giới khu vực giá

Giá đất

7

Phường Lê Hng Phong

 

 

- Các trục đường liên thôn của thôn Lạt Sơn. Gm:

+ Nhánh 1: Từ vườn Thánh đến nhà ông Cẩn và đến nhà ông Đường (Đê chắn lũ)

800

11

Xã Liêm Tiết

 

 

Các đường trục thôn (thôn Khê Lôi)

1.000

12

Xã Tiên Tân

 

 

Đê sông Nhuệ: Từ PL1, thửa 1 và thửa 7 đến thửa PL13, thửa 81 và PL2, thửa 105

1.500

Đường ĐH 06: Từ đường St đến giáp xã Tiên Nội

2.000

Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số khu vực tại Bảng giá đất số 5 (Giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện) như sau:

1. Điều chỉnh giá đất tại các khu vực:

a) Huyện Thanh Liêm: (trang s 39,40).

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, khu vực, ranh gii khu vực giá

Giá đất

9

Xã Liêm Túc

 

a

Khu vực 1

 

 

Đoạn từ Cu vượt qua UBND xã đến giáp xã Liêm Sơn (đường ĐH 9715 cũ).

500

12

Xã Thanh Tâm

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH12: Từ giáp xã Thanh Hương đến giáp xã Liêm Sơn.

800

Đường ĐH13 (Đường cứu hộ, cứu nạn): Từ đường ĐH06 đến đường ĐH 12

800

b) Huyện Duy Tiên: (trang s 42).

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

3

Xã Châu Giang

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường ĐH 01: Từ giáp thị trn Hoà Mạc đến hộ ông Phát (PL21, thửa 239) thôn Phúc Thành.

1.400

2. Bổ sung giá đất tại các khu vực:

a) Huyện Thanh Liêm:

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

9

Xã Liêm Túc

 

a

Khu vực 1

 

 

Từ ngã ba thôn Tháp đến ngã ba mả Búa thôn Vọng

390

b) Huyện Bình Lục:

Stt

Tên xã, khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

8

Xã Bình Nghĩa

 

a

Khu vực 1

 

 

Đường bờ kè sông Châu Giang từ đường 491 đến cống Xi Phông (Đoạn giáp đường 491 đến cống Xi Phông)

1.600

c) Huyện Lý Nhân:

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên xã, khu vực, ranh giới khu vực giá

Giá đất

1

Xã Nhân Khang

 

a

Khu vc 1

 

 

Đường đu ni Quc lộ 38 B với đường ĐT 491: Đoạn từ giáp xã Đng Lý đến giáp xã Nhân Chính

800

7

Xã Nhân Chính

 

a

Khu vc 1

 

 

Đường đu ni Quc lộ 38 B với đường ĐT 491: Đoạn từ Đình Công Đê (Tờ 16, thửa số 221 và Tờ 3, thửa số 64; thuộc xóm 2 Thượng Vỹ) đến đồng Gián (Tờ 1, thửa số 8 và thửa số 6)

800

19

Xã Đng Lý

 

a

Khu vc 1

 

 

Đường đấu ni Quốc lộ 38 B với đường ĐT 491: Đoạn từ đường ĐT 491 đến giáp xã Nhân Khang

800

Điều 7. Điều chỉnh tên đường, phố, khu vực, ranh giới khu vực một số khu vực tại Bảng giá đất số 2 và Bảng giá đất số 4 như sau:

1. Điều chỉnh lại tên ranh giới khu vực đường Quốc lộ 21A tại Bảng giá đất số 2 (trang số 3).

Stt

Tên đường, tên xã

Tên khu vực, ranh giới khu vực

I

Huyện Bình Lục

1

Xã Trung Lương

Khu vực Cầu Họ: Đoạn từ Cầu Họ đến Bưu điện xã Trung Lương

Khu vực còn lại: Đoạn từ nhà ông Trưởng thôn Đng Quan (Tờ 23, thửa số 31) đến Bưu điện xã Trung Lương

2. Điều chỉnh lại tên đường, ranh giới khu vực tại thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tại Bảng giá đất số 4 (trang số 23,24).

Stt

Tên khu vực, ranh giới khu vực

1

Khu vực 1 (Khu Trung tâm)

a

Vị trí 1

 

- Đường Điện Biên Phủ (từ Km 103+750 đến Km 105+679)

b

Vị trí 2

 

- Đường Điện Biên Phủ (từ Km 105+679 đến Km 106+650)

- Đường Điện Biên Phủ (từ Km 103+750 đến Km 101+950)

c

Vị trí 3

 

Đường Điện Biên Phủ (từ Km 98+000 đến Km 101+950)

2

Khu vực 2 (T 1,2,3,4)

a

Vị trí 1

 

- Dãy 2 đường Điện Biên Phủ (từ Km 103+370 đến Km 106+600)

- Đường Lý Thường Kiệt (từ Km 104+085 đến Trại giam cũ Hà Nam)

- Đường trục:

+ Đường Cốc Ngoại (từ Km 105+475 đến Trại giống cây trồng)

+ Đường Nam Cao (Giáp Hồ sen đến làn Cốc Ngoại)

+ Đường Lương Khánh Thiện (đối diện Trại ươm đến đối diện sông Ba Sao)

+ Đường Phan Đình Giót (từ Km 104+335 đến đồi Vàng)

+ Đường đồi Vàng (từ Km 104+185 đến giáp Đồi Vàng)

b

Vị trí 2

 

- Đường Điện Biên Phủ (từ Km 106+600 đến Km 103+370)

- Dãy 2 đường Lý Thường Kiệt (từ Km 106+600 đến Trại giam Nam Hà cũ)

- Đường Quèn Mọc (Đền Hạ) đến Quèn Mọc

- Đường Chu Văn An (từ Km 104+070 đến Trường tiểu học)

- Đường Trần Bình Trọng (từ Km 104+020 đến giáp Đồi Xú)

- Đường Lương Thế Vinh (đối diện Xưởng ươm tơ đến cách Xưởng tơ 150m)

c

Vị trí 3.

 

Đường Nguyn Du (từ Km 102+775 đến Dc Chng)

3

Khu vực 3 (T 5)

a

Vị trí 1

 

- Dãy 2 đường Điện Biên Phủ (từ Km 101+880 đến Km 103+370)

- Vị trí 2 đường Lý Thường Kiệt

b

Vị trí 2

 

- Vị trí 3 đường Điện Biên Phủ

- Vị trí 2 đường Lý Thường Kiệt

- Đường Nguyễn Phúc (từ Km103+370 đến giáp Núi Mác).

c

Vị trí 3

 

Vị trí trong khu dân cư

4

Khu vực 4 (Tổ dân phố 6, 7, 8)

a

Vị trí 1

 

- Vị trí 2 đường Điện Biên Phủ (từ Km98+000 đến Km 101+950)

- Đường Lê Hữu Cầu (từ Km 101+850 đến Trung tâm DGĐCB, Bệnh viện phong)

- Đường Phạm Huề Chuỷ (từ Km 101+464 đến 101+716)

b

Vị trí 2

 

- Đường Cc Nội (từ đu làn Cc Nội đến đi diện trạm nước sạch)

- Đường Kim Đồng (cạnh nhà văn hoá Tổ 6 đến giáp Núi sườn Bống)

- Đường Đinh Ngan (từ Kra 98+800 đến giáp Thung Ôi)

c

Vị trí 3

 

- Các hộ còn lại của T 8

Điều 8. Điều chỉnh giá đất tại Bảng giá đất số 6 (Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ) như sau:

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiu thủ công nghiệp, làng nghề:

Đơn vị tính: 1000đ/m2

Stt

Tên Khu, Cụm công nghiệp, Cụm tiu thủ công nghiệp

Giá đất điều chỉnh

11

Cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề Nhật Tân, xã Nhật Tân

720

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TP, XD, TN&MT, cục KTVP-Bộ Tư pháp;
- Website Chính Phủ;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- TTLT-CB, TTTH;
- Lưu VT, TN&MT.
ML.D/.5-2015/DD/QQĐ/55.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông