cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 09/05/2016 Về mức thu phí các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

  • Số hiệu văn bản: 14/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 09-05-2016
  • Ngày có hiệu lực: 19-05-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1138 ngày (3 năm 1 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2019, Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 09/05/2016 Về mức thu phí các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 13/03/2019 Quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2016/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 05 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Thông tư s 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư s 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê chun mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Công Thương tại Tờ trình số 30/TTr-SCT ngày 05/4/2016 về việc ban hành quy định mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo danh mục kèm theo Quyết định này.

1. Đối tượng áp dụng:

a) Áp dụng cho các chợ đầu tư bằng nguồn vn ngân sách Nhà nước và do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý. Đối với các chợ do các thành phần kinh tế khác đầu tư, đơn vị quản lý kinh doanh tự áp dụng mức thu nhưng phải theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.

b) Đối tượng nộp phí: Tất cả các hộ kinh doanh có nhu cầu mua bán tại chợ đều phải thực hiện nộp phí chợ theo quy định.

2. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/6/2016

3. Lộ trình áp dụng:

a) Đối với các hộ kinh doanh có quầy sạp cố định

- Từ ngày 01/6/2016 đến ngày 31/12/2016: Áp dụng thu bằng 50% so vi mức thu phí đề xuất;

- Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017: Áp dụng thu bằng 70% so với mức thu phí đề xuất;

- Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018: Áp dụng thu bng 90% so với mức thu phí đ xut;

- Từ ngày 01/01/2019: Áp dụng thu 100% so với mức thu phí đề xuất.

b) Đối với các hộ kinh doanh không có quầy sạp cố định áp dụng mức thu 100% so với mức thu phí đề xuất từ thời điểm ngày 01/01/2016.

4. Tỷ lệ phần trăm phí thu để lại: Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí là  100%.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế nội dung phần I của Danh mục các khoản thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 6734/2004/QĐ-UB ngày 17/9/2004 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thu các loại: Phí chợ, phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; phí bến bãi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương, Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính ph;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục kim tra văn bn);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biu Quốc hội tnh;
- Thường trực HĐND tnh;
- UBMTTQVN tnh;
- Các Ban HĐND tnh, đại biểu HĐND tnh;
- Các S, ban, ngành, Đoàn thể trong tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Đài PT-TH tnh;
- Nđiều 3;
- Lưu: VT,TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

DANH MỤC

MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

STT

Nội dung

Mức thu

I

Mức thu phí

Ch hạng 1

Chợ hạng 2

Chợ hạng 3

 

Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng

1

Rau quả có sạp ngồi

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

2

Thực phẩm tươi sống (thịt gia súc, gia cầm)

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

3

Thủy, hi sn

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

4

Hàng tươi sống đặc biệt (đặc sản cao cấp)

 

Vị trí 1

80.000

60.000

40.000

 

Vị trí 2

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 3

40.000

30.000

20.000

5

Ăn uống

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

V trí 3

30.000

20.000

10.000

6

Hàng dệt may

 

V trí 1

60.000

40.000

30.000

 

V trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

7

Hàng tạp hóa

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

8

Hàng thực phẩm chế biến (gồm: Cá khô, mắm ruốc, đường, đậu, giò chả,v.v...)

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

9

Vàng bạc

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

V trí 3

30.000

20.000

10.000

10

Kim khí, điện máy

 

V trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

11

Văn hóa phẩm, giày da, nhựa, sành sứ

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

12

Lương thực

 

Vị trí 1

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 2

30.000

20.000

10.000

 

Vị trí 3

20.000

10.000

4.000

13

Các hoạt động dịch vụ và các ngành hàng khác chưa được quy định ở trên

 

Vị trí 1

60.000

40.000

30.000

 

Vị trí 2

40.000

30.000

20.000

 

Vị trí 3

30.000

20.000

10.000

14

Phí ki - ốt

60.000

50.000

30.000

15

Mức thu phí chợ đối vi nhng hộ không có chỗ bán cố đnh

4.000đ/chỗ/ngày

2.500đ/chỗ/ngày

1.000đ/chỗ/ngày

II

Mức thu phí vệ sinh:

1

Phí vệ sinh đi với các hộ kinh doanh ti ch

Áp dụng theo Quyết định số 21/2004/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND Tỉnh, cụ thể: Mức thu là 45.000đ/m3 rác

2

Phí sử dụng nhà vệ sinh

1.000đ/lượt

III

Phí trông giữ xe: Áp dụng theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND Tnh