cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 28/04/2016 Về Quy chế Tạm ứng từ ngân sách tỉnh Quảng Nam năm 2016 cho nhiệm vụ chi đầu tư

  • Số hiệu văn bản: 1546/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 28-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 28-04-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 427 ngày (1 năm 2 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-02-2015, Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 28/04/2016 Về Quy chế Tạm ứng từ ngân sách tỉnh Quảng Nam năm 2016 cho nhiệm vụ chi đầu tư bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 26/02/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Hưng Yên”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1546/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 28 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM ỨNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016 CHO NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 4679/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành một số chủ trương, biện pháp ch yếu chỉ đạo, điu hành kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 92/TTr-STC ngày 01/3/2016 và thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn s 77/HĐND ngày 21/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế Tạm ứng từ ngân sách tỉnh năm 2016 cho nhiệm vụ chi đầu tư, với các nội dung sau:

1. Nguyên tắc và điều kiện tạm ứng

- Tng số dư nợ tạm ng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh trong năm 2016, không vượt quá 300 tỷ đồng (khoảng 12% kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN, TPCP thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh đã được UBND tỉnh phân btrong năm 2016). Riêng tạm ứng từ nguồn vốn tồn ngân kho bạc nhà nước đã được Bộ Tài chính bố trí cho phép thì không tính trong hạn mức nêu trên.

- Ch xem xét tạm ứng đối với dự án đã thực hiện đầy đủ các báo cáo giám sát đầu tư theo quy định và thuộc các trường hợp sau:

+ Thực hiện chi trả tiền bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng các dự án theo Phương án đã được cấp thm quyền phê duyệt;

+ Các dự án, công trình có trong danh mục đầu tư trung hạn 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được bố trí kế hoạch vn năm 2016 đthực hiện.

+ Các dự án cần đy nhanh tiến độ thực hiện để đưa vào sử dụng trong năm 2016 và năm 2017, nhưng chưa bố trí đủ vốn.

+ Tạm ứng đthực hiện sửa cha, khc phục hậu quả thiên tai, ha hoạn, phòng, chng hạn, dịch bệnh và các dự án công trình cấp thiết về quốc phòng, an ninh và tạm ứng cho các dự án trọng đim cấp thiết... theo thống nhất của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.

- Thời gian tạm ứng và hoàn trả ứng: Các khoản tạm ứng ngân sách tỉnh phải xác định rõ nguồn, thời hạn hoàn trả tạm ứng hoàn ứng và được ưu tiên bố trí vốn đthu hồi từ các nguồn vốn phát sinh trong năm 2016 hoặc kế hoạch vốn năm 2017, không đ kéo dài sang năm 2018.

- Đối với dự án/công trình còn số dư tạm ứng đến 31/12/2015 thì không được tạm ứng ngân sách năm 2016. Không cp tạm ứng tiếp theo cho cùng một nội dung chi nếu đối tượng được tạm ứng chưa thực hiện thtục hoàn trả tạm ứng cho lần tạm ứng trước đó.

2. Nội dung và mức tạm ứng

- Tạm ứng đthực hiện sửa cha khắc phục các dự án, công trình hư hng do thiên tai, ha hoạn, dịch bệnh và các dự án công trình cấp thiết về quốc phòng, an ninh: Căn cứ vào tình hình thực tế UBND tỉnh xem xét mức tạm ứng đm bảo đnguồn để thực hiện.

- Tạm ứng để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bng đtạo mặt bng “sạch” thu hút đu tư; tạm ứng đthực hiện bi thường, giải phóng mặt bng cho các dự án khởi công trong năm 2016, nhưng chưa bố trí đvốn đthực hiện bồi thường, gii phóng mặt bng: Tùy theo tình hình thực tế có thtạm ứng đkinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền.

- Tạm ứng cho các dự án, công trình cấp bách do các Sở, Ban, ngành của tỉnh làm chđầu tư đthanh toán khối lượng hoàn thành và đy nhanh tiến độ dự án hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2016 và năm 2017. Mức vốn bố trí ti đa (bao gồm cả vốn đã bố trí và tạm ứng) không vượt quá 80% khối lượng đã được nghiệm thu A - B.

- Tạm ứng cho các dự án, công trình trọng đim, cấp bách do UBND các huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư mà UBND tỉnh đã có văn bản thống nhất về mức htrợ hoặc tỉ lệ hỗ trợ từ ngân sách tỉnh. Mức vốn bố trí tối đa (bao gm cả vốn đã bố trí và tạm ứng) không vượt quá 80% mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh theo dự án được duyệt và tương ứng với khối lượng nghiệm thu A - B của toàn dự án.

- Tạm ứng đkhởi công dự án, công trình mới (nếu có): Mức tạm ứng tối đa (bao gồm cvốn đã btrí và tạm ứng) không vượt quá 30%/ tổng mức đầu tư được phê duyệt của dự án.

- Mức b trí vn ti đa (bao gồm cả vốn đã bố trí và tạm ứng) cho từng dự án không vượt quá tng mức vốn bố trí kế hoạch trung hạn 5 năm 2016- 2020 của dự án đó.

Điều 2. Tchức thực hiện

- Các Sở, Ban, ngành, địa phương và các Chủ đu tư dự án khi đề nghị tạm ứng phải xác định rõ nguồn vn, thời hạn hoàn trả tạm ứng và cam kết hoàn trả tạm ứng trong năm 2016 và năm 2017, kèm theo hsơ dự án (quyết định phê duyệt, báo cáo tình hình thực hiện, khi lượng thực hiện, ngun vn đã btrí...), gửi SKế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đ tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định tạm ứng; có trách nhiệm làm việc với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn cho dự án đthu hồi tạm ứng theo qui định.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư kim tra, rà soát từng nhiệm vụ chi, danh mục dự án, hồ sơ dự án (quyết định phê duyệt, báo cáo tình hình thực hiện, khối lượng thực hiện, nguồn vốn đã bố trí...), sự cần thiết tạm ứng để xác định dự án ưu tiên được tạm ứng ngân sách, lấy ý kiến của STài chính bằng văn bn về mức tạm ứng đ tham mưu trình UBND tỉnh quyết định và theo dõi, tham mưu bố trí nguồn hoàn trả tạm ứng trong năm 2016 hoặc kế hoạch vốn đầu tư năm 2017.

- Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đi, tng số dư tạm ứng ngân sách tỉnh và tồn quỹ ngân sách tỉnh, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xem xét tạm ứng vốn đầu tư; theo dõi tạm ứng và thu hồi tạm ứng ngân sách theo qui định; đồng thời cập nht các văn bản của Trung ương để tham mưu điều chnh, bsung quy chế kịp thời. Định kỳ hàng quý tng hp tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng ngân sách tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh đtheo dõi, chđạo.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo dõi, giám sát các đơn vị trong việc hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh theo cam kết; trường hợp các đơn vị vi phạm thì báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xử lý theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ đầu tư các dự án cp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực ktừ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT
HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND t
nh;
- CPVP
, các phòng chuyên viên;
- Lưu VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu