cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 27/04/2016 Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 19/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Ngày ban hành: 27-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 07-05-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-04-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 348 ngày ( 11 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-04-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-04-2017, Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 27/04/2016 Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 27 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr – SNN ngày 21/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Trong quá trình thực hiện khi giá các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, UBND tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 05/03/2013 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng : KTN, TH-CB, TH;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, (HẠNH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lý Vinh Quang

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, các trường hợp cụ thể khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường

1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.

2. Số lượng cây trồng, vật nuôi được xác định trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng, vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm.

3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định nhân (x) đơn giá tại Quy định này.

4. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình nuôi, trồng trên đất đã có thông báo thu hồi đất được công bố của cơ quan có thẩm quyền.

5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước. Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí di chuyển tối đa không quá 10% giá trị đền bù của cùng nhóm cây, loại cây cùng loại trong bảng đơn giá tại Quy định này.

6. Không xem xét bồi thường đối với các loại cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công trình khi xây dựng Nhà nước đã thu hồi đất; riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước không thu hồi diện tích đất này thì được xem xét bồi thường.

Điều 3. Quy định về mật độ cây trồng, vật nuôi

1. Bảng quy định mật độ cây trồng dưới đây chỉ áp dụng đối với các khu trồng chuyên canh hoặc trồng đại trà thành vườn đồi, vườn, rừng; Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây tại vườn nhà thực hiện đền bù theo số lượng cây, con kiểm đếm thực tế.

2. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi:

TT

LOẠI CÂY

Đơn vị tính

Mật độ trồng qui chuẩn

a

Cây trồng

 

 

I

 Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

Bầu, bí, mướp, gấc, Susu

Hốc/ha

2.000

2

Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột…

Hốc/ha

6.500

3

Gừng, Riềng, Sả, Nghệ.

Khóm/ha

2.200

II

Cây ăn quả

 

 

1

Cây Cam, Quýt, Quất

Cây/ha

1.200

2

Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế

Cây/ha

400

3

Thanh Long (khóm gồm các cây leo quanh một cột trụ)

Khóm/ha

1.100

4

Cây Mận, Nhót, Táo, Roi, Dâu da, Bưởi

Cây/ha

500

5

Cây ổi

Cây/ha

550

6

Cây Dừa, Đào, Lê, Hồng

Cây/ha

600

7

Cây Na, Dâu ăn quả

Cây/ha

1.100

8

Cây Chanh

Cây/ha

850

9

Cây Quất hồng bì

Cây/ha

900

10

Cây Chuối, Đu đủ, Nho

Cây/ha

2.000

11

Cây Dứa

Cây/ha

50.000

III

Cây công nghiệp

 

 

1

Quế

Cây/ha

4.000

2

Cà phê

Cây/ha

2.400

3

Chè (phân tán)

Cây/ha

3.300

IV

Cây lấy gỗ

 

 

1

Hồi

Cây/ha

500

2

Trẩu, Sở

Cây/ha

1.100

3

Lát hoa

Cây/ha

800

4

Mỡ

Cây/ha

2.500

5

Thông

Cây/ha

2.000

6

Trám

Cây/ha

800

7

Bạch đàn

Cây/ha

1.660

8

Muồng

Cây/ha

800

9

Keo

Cây/ha

2.000

b

Vật Nuôi

 

 

1

 Nuôi Baba

Con/m2

01

2

Nuôi cá giống

 

 

 

- Cá Hương (cá giống loại nhỏ, kích thước <3cm/con).

Con/m2

200

 

- Cá giống

Con/m2

25

3. Đối với số lượng cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) vượt quá mật độ quy định thì chủ sở hữu tài sản được bồi thường, hỗ trợ theo nguyên tắc sau:

a) Số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi được quy định.

b) Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá của từng loại cây trồng, vật nuôi được quy định.

Điều 4. Quy định phương pháp xác định các tiêu chí để tính bồi thường cây trồng, vật nuôi

1. Cây ăn quả

a) Cách xác định đường kính gốc

Việc bồi thường đối với cây ăn quả dựa trên tiêu chí đường kính gốc và khả năng cho thu hoạch sản phẩm, đường kính gốc được xác định cụ thể như sau:

- Đối với cây trồng hạt: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi thì đường kính gốc được đo sát mặt đất.

- Đối với cây trồng bằng phương pháp chiết, ghép cành: Đường kính gốc của cây được đo kể từ vết cắt của mắt gốc ghép hoặc đo cách mặt đất 20cm.

- Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại (đo cách mặt đất 20cm).

b) Mật độ, khoảng cách cây trồng:

- Mật độ các loại cây ăn quả theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.

- Trường hợp cây ăn quả trong thời gian mới trồng chưa cho thu hoạch có thể trồng xen canh các loại cây ngắn ngày hoặc trồng cây ăn quả là loại cây thấp, tán nhỏ, nhanh cho thu hoạch. Việc thực hiện xen canh trong sản xuất phải tuân thủ theo đúng quy định, chỉ được trồng xen những loại cây trồng phù hợp, có tầng tạo tán cây cách biệt nhau. Mật độ cây trồng xen canh được tính bằng tổng mật độ của hai loại cây trồng.

2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê): Đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50cm.

Chương II

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Điều 5. Đơn giá cây trồng

TT

LOẠI CÂY TRỒNG

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

I

Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

 Sắn

m2

4.500

2

 Khoai lang

m2

4.500

3

 Ngô

m2

6.500

4

 Lúa các loại

m2

7.500

5

 Mạ mới gieo

m2

13.000

6

 Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác.

m2

7.500

7

 Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ

Khóm

 

 

 - Khóm có số cây <10

Khóm

8.500

 

 - Khóm có từ 10 cây trở lên

Khóm

24.000

8

Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê...

Hốc

 

 

 - Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm

Hốc

7.500

 

 - Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.

Hốc

15.500

9

 Rau xanh các loại:

 

 

 

 - Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan

m2

18.500

 

 - Các loại rau khác

m2

9.500

10

 Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu

Hốc

 

 

 - Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm

Hốc

10.000

 

 - Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.

Hốc

30.500

II

Cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

1

 Cây Đỗ tương

m2

5.500

2

 Cây Đỗ xanh

m2

5.500

3

 Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen

m2

6.000

4

 Cây Lạc, Vừng

m2

8.500

5

Cây Mía

 

 

 

 - Mới trồng đến dưới 3 tháng

m2

15.500

 

 - Trồng trên 3 tháng

m2

28.000

 

 - Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)

m2

11.000

III

Cây ăn quả

 

 

1

Cây Nhãn, Vải, Xoài

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <1,5cm

Cây

53.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,5 đến 3cm

Cây

105.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5 cm

Cây

135.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7 cm

Cây

185.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10 cm

Cây

202.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

430.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm

Cây

838.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >20 đến 25 cm

Cây

993.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 25 đến 30 cm

Cây

1.330.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >30cm

Cây

1.666.000

2

Cây Hồng, Hồng Xiêm

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <1cm

Cây

59.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc từ 1 đến 3cm

Cây

119.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm

Cây

150.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

200.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10 cm

Cây

252.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm

Cây

303.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm

Cây

838.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm

Cây

1.242.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm

Cây

1.666.000

3

Cây Cam, Quýt, Na, Chanh, Quất

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <1cm

Cây

51.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc từ 1 đến 3cm

Cây

105.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm

Cây

179.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

240.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10cm

Cây

290.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 12cm

Cây

360.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 12 đến 15 cm

Cây

450.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

661.500

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 20 cm

Cây

1.047.000

4

Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc <1,5cm

Cây

45.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,5 đến 3cm

Cây

90.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm

Cây

120.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

177.000

 

 - Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10 cm

Cây

202.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm

Cây

252.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm

Cây

525.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm

Cây

788.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm

Cây

1.047.000

5

Cây Mít.

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm

Cây

53.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm

Cây

105.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm

Cây

120.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

150.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10cm

Cây

177.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 10cm đến 15 cm

Cây

515.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 15cm đến 20 cm

Cây

788.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 20 cm đến 25 cm

Cây

1.045.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm

Cây

1.500.000

6

Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc.

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm

Cây

30.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm

Cây

106.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm

Cây

120.000

 

 - Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

152.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10cm

Cây

188.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

424.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

636.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm

Cây

838.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm

Cây

1.045.000

7

Cây Táo, Mận, Mơ, Đào, Bưởi.

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm

Cây

55.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm

Cây

130.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm

Cây

175.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

200.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10 cm

Cây

250.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm

Cây

325.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm

Cây

466.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm

Cây

698.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >25cm

Cây

838.000

8

Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả

 

 

 

 - Mới trồng, chiều cao cây <50cm

Cây

30.000

 

 - Cây trồng chiều cao >50 cm đến 1m, chưa cho hái quả

Cây

86.000

 

- Cây trồng chiều cao > 1m, chưa cho hái quả

Cây

120.000

 

 - Cây đang có quả

Cây

212.000

9

Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc <1,2 cm

Cây

20.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm

Cây

60.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm

Cây

100.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

120.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10 cm

Cây

150.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 10cm đến 15 cm

Cây

180.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc >15 cm đến 20 cm

Cây

250.000

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 20cm

Cây

330.000

10

Cây Nho, Thanh long (Nho đơn vị tính là cây; thanh long đơn vị tính là khóm)

 

 

 

 - Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây; Khóm

43.000

 

 - Thân chính cây dài trên 2m, chưa có quả

Cây;Khóm

175.000

 

 - Cây đang cho quả

Cây;Khóm

318.000

11

Cây Đu đủ.

 

 

 

 - Mới trồng, chưa có quả

Cây

17.000

 

 - Đang có quả

Cây

212.000

12

Cây Chuối tiêu, Chuối tây.

 

 

 

 - Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

15.000

 

 - Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa

Cây

25.000

 

 - Đang ra hoa, có quả

Cây

94.000

 

- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm theo cây chính đã cho chặt buồng, không tính cây con)

Cây

17.000

13

Các loại Chuối khác (chuối hột, chuối lá...)

 

 

 

 - Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

10.000

 

 - Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa

Cây

17.000

 

 - Đang ra hoa, có quả

Cây

54.000

 

- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm theo cây chính đã cho chặt buồng, không tính cây con)

Cây

13.500

14

Cây Dứa.

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

3.500

 

 - Đang có quả

Cây

5.000

 

 - Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

Cây

2.500

15

Cây Bơ

 

 

 

- Mới trồng dưới 1 năm

Cây

41.500

 

- Trồng trên 1 năm chưa có quả

Cây

89.000

 

- Cây đang cho quả

Cây

320.000

IV

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

1

Cây Bồ kết

 

 

 

- Mới trồng, đường kính <3cm

Cây

42.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

189.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

630.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

735.000

2

Cây Hoa Hoè

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <3cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

315.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

367.500

3

Cây Cà phê

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2cm

Cây

4.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm

Cây

157.500

4

 Cây Chè

 

 

4.1

Cây Chè trồng phân tán

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

2.650

 

- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)

Cây

10.500

 

- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm

Cây

83.000

 

 - Cho thu hoạch trên 5 năm

Cây

105.000

4.2

Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

m dài/luống

10.500

 

- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)

Cây

21.000

 

- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm

Cây

31.500

 

- Cho thu hoạch trên 5 năm

Cây

37.000

V

Cây lâm nghiệp

 

 

V.1

 Cây lấy gỗ

 

 

1

 Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng Đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

22.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

53.000

 

 - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

232.000

2

 Cây thuộc gỗ nhóm 1: Lát Hoa

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

53.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

118.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

200.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

480.000

3

 Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

10.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

30.000

 

 - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

88.000

 

 - Đường kính gốc > 20cm đến 30cm

Cây

175.000

 

 - Đường kính gốc > 30cm

Cây

370.000

4

 Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm

Cây

12.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

20.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

75.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

155.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

300.000

5

 Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

15.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

65.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

135.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

255.000

6

 Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan.

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

7.500

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm

Cây

55.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

130.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

210.000

7

 Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

15.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

30.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

50.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

125.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

188.000

8

 Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

12.000

 

- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm

Cây

20.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

40.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

107.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

145.000

9

 Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Trám, Sấu, Trẩu; Sở, Hồi, Quế

 

 

9.1

 Dẻ lấy quả

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

15.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

250.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

350.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

500.000

9.2

 Cây Trám

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <1,5cm

Cây

55.000

 

- Cây có đường kính gốc từ 1,5 đến 3 cm

Cây

110.000

 

- Cây có đường kính gốc >3 đến 5 cm

Cây

140.000

 

- Cây có đường kính gốc >5 đến 7 cm

Cây

190.000

 

- Cây có đường kính gốc >7 đến 10 cm

Cây

230.000

 

- Cây có đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

430.000

 

- Cây có đường kính gốc >15 đến 20 cm

Cây

840.000

 

- Cây có đường kính gốc >20 đến 25 cm

Cây

1.000.000

 

- Cây có đường kính gốc > 25 đến 30 cm

Cây

1.330.000

 

- Cây có đường kính gốc >30cm

Cây

1.670.000

9.3

 Sấu, Quế, Trẩu, Sở

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

35.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

250.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

350.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

450.000

9.4

 Cây Hồi

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 1 cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc từ 1cm đến 3cm

Cây

200.000

 

- Đường kính gốc > 3 cm đến 5cm

Cây

500.000

 

- Đường kính gốc > 5cm đến 16cm

Cây

850.000

 

- Đường kính gốc > 16cm đến 20cm

Cây

1.200.000

 

- Đường kính gốc > 20cm

Cây

1.500.000

V.2

 Cây Tre, Trúc

 

 

1

 Cây Mai

 

 

 

 - Mai Cây (đã ra lá, cành)

Cây

18.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)

Cây

6.500

2

 Cây Tre, cây Hốc

 

 

 

 - Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành)

Cây

10.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

4.500

3

Cây Mạy Pì, cây Hóp

 

 

 

 - Cây Mạy Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành)

Cây

7.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

2.500

4

Cây Vầu

 

 

 

 - Vầu cây (đã ra lá, cành)

Cây

4.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

3.500

5

Cây Trúc, cây Dóc

 

 

 

 - Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành)

Cây

5.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

4.000

V.3

 Rừng giống cung cấp hạt

 

 

V.3.1

 Rừng giống trồng

 

 

1

 Cây thông, Xa Mộc

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

50.500

 

 - Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm

Cây

67.500

 

 - Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm

Cây

73.500

 

 - Đường kính gốc >20 cm

Cây

285.500

2

 Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

38.500

 

 - Đường kính gốc từ > 5cm đến 10 cm

Cây

52.500

 

 - Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm

Cây

105.000

 

 - Đường kính gốc > 20 cm

Cây

285.500

3

 Cây Hồi

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

58.500

 

 - Đường kính gốc từ 5cm đến 16 cm

Cây

977.500

 

 - Đường kính gốc > 16cm -20 cm

Cây

1.564.000

 

 - Đường kính gốc > 20cm -40 cm

Cây

1.760.000

 

 - Đường kính gốc > 40 cm

Cây

1.955.000

V.3.2

 Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng

 

 

1

 Cây thông, Xa Mộc

Cây

 

 

 - Đường kính gốc từ 10cm đến 20 cm

Cây

68.000

 

 - Đường kính gốc > 20 cm

Cây

157.500

2

 Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn

Cây

 

 

 - Đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm

Cây

84.000

 

 - Đường kính gốc > 20 cm

Cây

157.500

3

 Cây Hồi

Cây

 

 

 - Đường kính gốc từ 16cm đến 20 cm

Cây

1.365.000

 

 - Đường kính gốc > 20 cm đến 40 cm

Cây

1.627.500

 

 - Đường kính gốc > 40 cm

Cây

1.785.000

V.3.3

 Vườn giống cung cấp hom

 

 

1

 Cây Keo

Cây

 

 

 Năm trồng thứ nhất

Cây

21.000

 

 Năm trồng thứ 2

Cây

24.000

 

 Năm trồng thứ 3

Cây

28.500

2

 Cây Bạch đàn

Cây

 

 

 Năm trồng thứ nhất

Cây

23.000

 

 Năm trồng thứ 2

Cây

27.500

 

 Năm trồng thứ 3

Cây

32.500

V.3.4

 Vườn ươm cây giống

 

 

 

 Bồi thường chi phí di chuyển.

Cây

125

VI

Các loại cây khác

 

 

1

 Các loại cây thuốc nam

 

 

 

 - Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc...

Khóm

24.000

2

 Cây hoa các loại

 

 

 

 - Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu

 

 

 

 + Trồng trên đất theo luống

m2

55.000

 

 +Trồng trong chậu (bồi thường chi phí di chuyển)

Cây

22.000

 

 - Các loài hoa khác

 

 

 

 + Trồng trên đất theo luống

m2

24.000

 

 + Trồng trong chậu (bồi thường chi phí di chuyển)

Cây

2.500

3

Cây trồng làm hàng rào

 

 

 

 - Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần...

m.dài

12.000

4

Cây trồng lấy lá

 

 

 

 - Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...

m2

4.500

 

 - Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc

m2

1.650

Điều 6. Đơn giá vật nuôi

TT

LOẠI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

1

 Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...)

đồng/m2

8.000

2

 Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh.

đồng/m2

22.500

3

 Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba):

 

 

 

 - Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con.

đồng/con

50.000

 

 - Trọng lượng từ 100-250g/con.

đồng/con

80.000

 

 - Trọng lượng từ trên 250g/con, bồi thường chi phí khai thác.

đồng/con

4.000

4

 Chuyên canh ươm, nuôi cá giống

 

 

 

 - Cá Hương (kích thước <3cm/con)

đồng/m2

28.000

 

- Cá giống (kích thước >3cm/con)

đồng/m2

15.000

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Riêng đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26/11/1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quí, hiếm để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó. Đối với các loài cây lâm nghiệp lấy gỗ thuộc nhóm cây quí hiếm (Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý) và nhóm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vào mục đích thương mại (Sưa, Hoàng Đàn...) có đường kính gốc từ 20cm trở lên khi giải phóng mặt bằng bắt buộc phải chặt hạ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường riêng theo qui định của pháp luật.

2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại quy định này.

3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây hàng năm:

a) Cây lâu năm được tính bồi thường 100% giá trị cây trồng đó.

b) Cây hàng năm trồng xen kẽ: Tính giá trị bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá.

4. Đơn giá cây rừng giống cung cấp hạt, vườn cây giống cung cấp hom tại Điều 5, Quy định này chỉ áp dụng khi rừng, vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống, rừng giống.

5. Đối với nhóm Cây cảnh khi giải phóng mặt bằng phải di chuyển thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

6. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 30% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.