cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 21/04/2016 Quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

  • Số hiệu văn bản: 09/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Ngày ban hành: 21-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-05-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3130 ngày (8 năm 7 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2016/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 21 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY, Ô TÔ, TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 82/TT-LN-STC-CT ngày 30/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, như sau:

1. Ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi là Bảng giá tối thiểu) gồm 03 phụ lục kèm theo.

a) Phụ lục số 01: Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe máy.

b) Phụ lục số 02: Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ ô tô.

c) Phụ lục số 03: Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền.

2. Đối với tài sản mới (100%) thì giá tính lệ phí trước bạ áp dụng theo giá quy định tại Bảng giá tối thiểu.

3. Đối với tài sản đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ được tính bằng giá quy định tại Bảng giá tối thiểu nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản.

4. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản:

a) Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam lần đầu:

- Tài sản mới: 100%.

- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.

b) Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):

- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%

- Thời gian đã sử dụng trên 1 năm đến 3 năm: 70%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 năm đến 6 năm: 50%

- Thời gian đã sử dụng trên 6 năm đến 10 năm: 30%

- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

5. Thời gian đã sử dụng của tài sản:

a) Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó.

c) Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

6. Đối với tài sản mua theo phương thức đấu giá theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá (kể cả hàng tịch thu, hàng thanh lý) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

7. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn giá quy định tại Bảng giá tối thiểu thì áp dụng theo giá thực tế kê khai.

Điều 2. Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện việc tính và thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định; kịp thời theo dõi, phát hiện, tổng hợp các tài sản thuộc đối tượng đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa quy định hoặc quy định chưa phù hợp trong Bảng giá tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định này trình UBND tỉnh ban hành bổ sung, điều chỉnh kịp thời.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Bảng giá tối thiểu ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN