cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/04/2016 Về Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020

  • Số hiệu văn bản: 759/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 08-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 08-04-2016
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 23-10-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1041 ngày (2 năm 10 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-02-2019, Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/04/2016 Về Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 Về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng năm 2019”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH L
ÂM ĐỒNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 759/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên Bộ Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tại Tờ trình số 25/TTr-TTXT-ĐTDN ngày 24 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Như Điu 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT&TH, Báo Lâm Đồng;
- Sở Tư Pháp;
- LĐVP;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định s: 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

I. ĐỊNH HƯỚNG CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

1. Định hướng chung:

- Hoạt động xúc tiến đầu tư (XTĐT) phải phù hợp với định hướng chung của cả nước, phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch KT-XH, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phù hợp với định hướng của Chính phủ về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài, phù hợp với kế hoạch KT-XH của tỉnh nhằm tác động thiết thực đến phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020.

- Hoạt động xúc tiến đầu tư xây dựng trên cơ sở Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.

- Hoạt động xúc tiến đầu tư phải có tác động thiết thực đến việc thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào các lĩnh vực hoặc địa bàn, do đó các hoạt động xúc tiến đầu tư phải có tính khả thi về nội dung, phương thức, thời gian, địa điểm, kinh phí.

- Hoạt động xúc tiến đầu tư phải gắn liền với hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và các chương trình tuyên truyền đối ngoại, văn hóa. Huy động các nguồn xã hội hóa để thực hiện hoạt động xúc tiến toàn diện.

- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng lấy xúc tiến đầu tư tại chỗ làm hạt nhân hỗ trợ các nhà đầu tư giải quyết khó khăn trong quá trình triển khai đầu tư, kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả nhằm cải thiện môi trường đầu tư.

- Trên cơ sở kế hoạch chung của thời kỳ, hàng năm cần xây dựng kế hoạch, danh mục dự án phù hợp trình tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

2. Định hướng xây dựng chương trình XTĐT theo ngành, lĩnh vực.

a) Lĩnh vực dịch vụ:

- Về du lịch: Tiếp tục khai thác, phát huy lợi thế về khí hậu, cảnh quan, môi trường để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế động lực, thực hiện thu hút đầu tư có chọn lọc để xây dựng Đà Lạt và một số địa phương thành trung tâm du lịch chất lượng cao, đa dạng hóa và nâng cao cht lượng các sản phm du lịch mà tỉnh có lợi thế như: du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa, du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, du lịch giáo dục, du lịch nông nghiệp,... ưu tiên thu hút các dự án tôn tạo các công trình văn hóa, lịch sử, danh lam thng cảnh,... các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng du lịch, các trung tâm thương mại, dịch vụ, nhà hàng, khách sạn cao cấp, các khu hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, các công trình văn hóa, thể thao, các khu vui chơi giải trí, công viên, các cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe,... Tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư tâm huyết, thật sự có năng lực đầu tư vào Khu du lịch nghỉ dưỡng.

Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá,... để mở đường bay quốc tế đến Cảng hàng không Liên Khương, một số đường bay nội địa đến các thành phố lớn trong nước. Gắn Lâm Đồng với khu vực miền Trung Tây Nguyên miền Đông Nam Bộ hình thành các tam giác phát triển du lịch.

- Về thương mại: Phát triển và quảng bá thương hiệu các mặt hàng nông sản; các sản phẩm được chế biến từ nông lâm nghiệp; tăng cường xúc tiến thương mại mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ trung tâm chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, huyện Đức Trọng và các đô thị, các chợ đầu mối, trung tâm giao dịch hoa, hệ thống kho bãi trung chuyển hàng hóa, đầu tư các chợ nông thôn.

- Về giáo dục, đào tạo và y tế: thu hút đầu tư để xây dựng các trường mầm non, đại học chất lượng cao, trường dạy nghề, bệnh viện, các trung tâm điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao của tỉnh và khu vực.

- Về dịch vụ và tài chính: Quan tâm thu hút đầu tư các dự án trong lĩnh vực tài chính, tín dụng, ngân hàng, vận tải, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, khoa học công nghệ.

b) Lĩnh vực nông nghiệp: thu hút các dự án đầu tư nâng cao năng lực sản xuất và chế biến, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, công nghệ bảo quản sau thu hoạch, cụ thể:

- Về trồng trọt: thu hút các dự án sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm; trồng, chế biến và xuất khẩu rau, hoa chất lượng cao, phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến và xuất khẩu (trà, cà phê, dâu tằm, cao su, ca cao, cây mắc ca...); áp dụng công nghệ sinh học để sản xuất giống cây trồng chất lượng cao...

Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư sang Nhật tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào Khu công nghiệp nông nghiệp để thực hiện kế hoạch hợp tác với tổ chức JICA tại Việt Nam theo chương trình hợp tác phát triển nông nghiệp đa ngành.

- Về chăn nuôi: tập trung thu hút đầu tư các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và chế biến thịt, sữa; chăn nuôi và chế biến cá nước lạnh, sản xuất giống vật nuôi thương phẩm, xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến thức ăn gia súc gia cầm.

- Về lâm nghiệp: thu hút đầu tư các dự án trồng rừng kinh tế gắn với công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất giống lâm nghiệp.

- Về phát triển nông thôn: các dự án phát triển làng nghề, các dự án đầu tư hạ tầng và phát trin sản xut tại các xã xây dựng mô hình nông thôn mới. Thu hút đầu tư vào các xã điểm, xã xây dựng nông thôn mới.

c) Lĩnh vực công nghiệp: thu hút các dự án đầu tư có công nghệ cao và thân thiện với môi trường:

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản: dự án cấp đông rau quả; chế biến rau quả, cà phê, chè, rượu vang, ca cao, cao su...; sản xuất cà phê hòa tan, cà phê bột; chế biến thịt, sữa; chế biến gỗ cao cấp, sản xuất ván nhân tạo, chế biến thức ăn gia súc...

- Công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng: dự án sản xuất bê tông, gạch siêu nhẹ, gạch không nung, ngói màu xi măng và tấm lợp; gạch lát các loại; chế biến cao lanh, bentonit; điatômít; sản xuất hydroxite - oxyt nhôm, gốm - sành - sứ, vật liệu chịu lửa, phân bón...

- Các ngành công nghiệp khác: điện, điện tử, công nghiệp dệt, nhuộm tơ tằm; sản xuất phụ liệu may; giày da; công nghệ thông tin và truyền thông, sản xuất phần mềm ứng dụng, chế biến dược liệu, sản xuất vật liệu mới...

- Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Xây dựng nhà máy sản xuất, chế biến. Đầu tư xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung, Khu công nghệ sinh học và ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.

d) Lĩnh vực hạ tầng:

- Tập trung thu hút đầu tư các dự án hạ tầng giao thông, xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, xây dựng các khu dân cư, chung cư, khu tái định cư, các dự án xử lý chất thải rắn, xây dựng kết cấu hạ tầng và nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, hạ tầng các cụm công nghiệp.

3. Về đối tác đầu tư:

- Đối với nhà đầu tư trong nước: tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư trong tỉnh mở rộng đầu tư kinh doanh trên địa bàn; vận động thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư ngoài tỉnh, các tập đoàn kinh tế lớn có năng lực tài chính và công nghệ hiện đại, có trình độ quản lý và đầu tư,... bằng các hình thức BOT, BTO, BT, PPP... Tiếp tục tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược vào lĩnh vực du lịch, công nghiệp chế biến, vận tải...

- Đối với đối tác đầu tư nước ngoài: ngoài các đối tác truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,... trong giai đoạn 2016 - 2020 cần tập trung thu hút đầu tư từ các đối tác có tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ sạch như: Israel, Singapore, Mỹ, Pháp, các nước EU, Ấn Độ...

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.

- Phối hợp Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến đầu tư Miền trung, Ban chỉ đạo Tây Nguyên, các tỉnh Tây Nguyên, Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội (VASS), các tổ chức như JICA, JETRO... và các ngành của tỉnh:

+ Thực hiện các chương trình hợp tác đầu tư và thông qua các chương trình hợp tác tổ chức đoàn ra nước ngoài khảo sát thị trường đầu tư, tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh gồm du lịch và nông nghiệp.

+ Thông qua các tổ chức hợp tác quốc tế, các hiệp hội trong nước hàng năm xây dựng chương trình, tổ chức và tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo trong nước.

+ Thực hiện thỏa thuận hợp tác của tỉnh Lâm Đồng với tổ chức JICA về hỗ trợ phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư. Trong đó phối hợp với các ngành tổ chức xúc tiến, tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án Khu công nghiệp nông nghiệp; Trung tâm sau thu hoạch; Chợ đầu mối hoa Đà Lạt.

+ Hợp tác thông qua tình nguyện viên JICA quảng bá, xúc tiến du lịch, hợp tác phát triển tour du lịch Tokyo - Đà Lạt, Lâm Đồng và một số các nước ASEAN, Đông Bắc Á.

+ Thông qua các tổ chức hợp tác quốc tế, các hãng hàng không trong và ngoài nước với Bộ, ngành Trung ương và địa phương xúc tiến mở các đường bay quốc tế và nội địa.

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Thường xuyên cập nhật, hiệu chỉnh, bổ sung thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tình hình thu hút đầu tư, tình hình điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách thu hút đầu tư của Trung ương và của tỉnh... để cung cấp cho các nhà đầu tư thông qua các kênh quảng bá xúc tiến. Trong đó tập trung quảng bá qua trang thông tin điện tử của Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch (www.dalat-info.vn) và trang thông tin điện tử của tỉnh (www.lamdong.gov.vn).

Thu thập thông tin từ doanh nghiệp, nhà đầu tư và kịp thời phản ánh đến UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan nhằm hỗ trợ tháo gỡ những khó khăn vướng mắc và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.

3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư.

Hàng năm phối hợp với các ngành chức năng, địa phương đề xuất, điều chỉnh bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư. Trên cơ sở danh mục dự án đã được phê duyệt.

- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư cấp quốc gia, tham mưu UBND tỉnh, báo cáo, đăng ký Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình chính phủ điều chỉnh bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư cấp quốc gia vào địa phương.

- Xây dựng và thường xuyên điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư vào địa bàn tỉnh. Các dự án phải xác định rõ vị trí, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành.

- Thông tin kịp thời đến nhà đầu tư, doanh nghiệp danh mục dự án đã thu hút đầu tư, tình hình điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, tình hình triển khai, thu hồi dự án đầu tư.

4. Xây dựng tài liệu, ấn phẩm:

- Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư như: cẩm nang xúc tiến đầu tư, cơ hội đầu tư vào các khu cụm công nghiệp, danh mục chi tiết các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư, tập gấp tuyên truyền quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng, USB chứa dữ liệu về đầu tư, DVD giới thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, tài liệu thuộc các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Tài liệu, ấn phẩm xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ; tập trung các ngôn ngữ thường xuyên trao đổi gồm: Việt, Anh, Nhật, Hàn.

+ Hàng năm sửa đổi, bổ sung số liệu vào tài liệu, ấn phẩm, băng đĩa, USB, tổ chức thiết kế sắp xếp khoa học, đẹp và ấn tượng cho người đọc.

- Công bố công khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất dành cho đầu tư phát triển; tiếp tục tạo quỹ đất cho các dự án ưu tiên theo kế hoạch.

- Hàng năm xây dựng hình thức tuyên truyền kết hợp quà tặng, đồ lưu niệm vừa phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Lâm Đồng vừa kết hợp trao quà tặng, đồ lưu niệm cho đại biểu, khách nước ngoài, các nhà đầu tư chiến lược.

5. Tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư:

- Chủ động tổ chức và phối hợp tuyên truyền, quảng bá:

+ Cập nhật, cung cấp đầy đủ thông tin về đầu tư và chủ động giới thiệu tiềm năng, cơ hội, các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư của tỉnh trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch (http://www.dalat-info.vn) và trang thông tin điện tử của tỉnh (http://www.lamdong.gov.vn). Liên kết Website xúc tiến đầu tư của tỉnh với Website của Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan.

+ Phối hợp xây dựng chuyên mục xúc tiến đầu tư trên chương trình của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung ương, các hãng hàng không. Đặt hàng cho các cơ quan báo chí của các Bộ, ngành Trung ương làm phóng sự, viết bài nhằm quảng bá hình ảnh, cơ chế chính sách và môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng và vùng Tây Nguyên.

+ Thông qua Đại sứ quán, tham tán của Việt Nam ở nước ngoài để tuyên truyền quảng bá và kêu gọi đầu tư. Gửi tài liệu, ấn phẩm của tỉnh tới các hội nghị, hội thảo về xúc tiến đầu tư, các Hội chợ thương mại trong và ngoài nước.

+ Tham khảo kế hoạch hoạt động của Bộ Ngoại giao, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ,Trung tâm miền Trung và miền Nam, các công ty tổ chức sự kiện, các hiệp hội... đxây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước theo từng chuyên đề cụ thể để tổ chức, tham gia hội nghị, hội thảo về đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước.

6. Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư:

- Phối hợp với các cơ quan Trung ương tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư cho cán bộ trực tiếp làm công tác xúc tiến đầu tư, cán bộ quản lý nhà nước có liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó kể cả mời chuyên gia, giảng viên nước ngoài vào giảng dạy với sự hỗ trợ của các Trung tâm Xúc tiến Đầu tư thuộc Cục đầu tư Nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm:

+ Nắm bắt kịp thời bối cảnh kinh tế quốc tế, tình hình kinh tế - xã hội; tình hình đầu tư; quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, vùng lãnh thổ và của địa phương.

+ Cập nhật vận hành có hiệu quả thông tin pháp luật, cơ chế chính sách, thủ tục đầu tư, những vấn đề doanh nghiệp, nhà đầu tư đặc biệt quan tâm.

+ Nắm bắt các kết quả nghiên cứu điển hình về đầu tư, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.

+ Cung cấp thông tin về kinh doanh, đầu tư

+ Học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, nâng cao năng lực, kỹ năng trong:

- Tổ chức đào tạo cán bộ xúc tiến đầu tư thông qua việc tổ chức đoàn khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức xúc tiến đầu tư thành công trên thế giới.

- Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư; từng bước xây dựng đội ngũ làm công tác xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp, đáp ứng được nhiệm vụ đặt ra.

- Tổ chức giao ban hàng năm giữa các Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của các tỉnh vùng Tây Nguyên.

7. Hỗ trdoanh nghiệp, nhà đầu tư:

- Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin KT-XH, tình hình đầu tư; quy hoạch; kế hoạch phát triển KT-XH ngành và vùng lãnh thổ (Tây Nguyên); pháp luật, cơ chế, chính sách; tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư đồng thời đưa đi khảo sát thực địa để tìm địa điểm đầu tư phù hợp khi có yêu cầu của doanh nghiệp và nhà đầu.

- Phối hợp các ngành chức năng liên quan thực hiện tiếp đón, giới thiệu danh mục dự án, địa điểm thực hiện dự án và cung cấp thông tin, hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục đầu tư và tư vấn đầu tư từ khâu đăng ký, đề xuất dự án đầu tư, đến các bước triển khai dự án cho đến khi dự án đi vào hoạt động. Trợ giúp nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án.

- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành với nhà đầu tư, kịp thời cập nhật thông tin ưu đãi của dự án cho nhà đầu tư khi có sự thay đổi, hàng năm tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư của tỉnh, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực tới nhà đầu tư mới. Hàng năm tổ chức ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10) một cách chu đáo nhằm tôn vinh các doanh nghiệp hoạt động tốt trên địa bàn tỉnh.

8. Hợp tác về Xúc tiến đầu tư:

- Tham gia các hội nghị, diễn đàn hợp tác phát triển vùng Tây Nguyên, Nam Trung bộ.

- Triển khai có hiệu quả các chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh lân cận và thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội.

- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh với các tỉnh thuộc các nước: Lào, Campuchia, Nhật Bản, Hàn Quốc,...

- Xây dựng đề án và tổ chức xúc tiến đầu tư ra các nước Lào, Campuchia, Myanmar và một số nước khác trong khu vực.

- Thực hiện phối hp với vùng, Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, các hiệp hội, doanh nghiệp, nhà đầu tư, các Sở, địa phương, các ban quản lý của tỉnh tổ chức hoặc tham gia tổ chức hội nghị xúc tiến (tổng hợp) về đầu tư, thương mại và du lịch. Hàng năm phối hợp với JICA, JETRO tổ chức hội thảo xúc tiến đầu tư tại tỉnh nhằm thu hút đầu tư, hợp tác phát triển thương mại và du lịch.

III. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ (Giai đoạn 2016-2020).

1. Danh mục, dự án kêu gọi đầu tư quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Trên cơ sở Quyết định số 631/QĐ-TTg ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020, Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020; tỉnh Lâm Đồng xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư quốc gia trên địa bàn tỉnh theo bảng chi tiết đính kèm.

2. Danh mục, dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch hoạt động xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015. Quyết định 507/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015 và Báo cáo số 272/BC-UBND ngày 02/12/2015 báo cáo chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2016 kèm theo danh mục dự án. Các quy hoạch của tỉnh, nhu cầu thực tế của các địa phương tỉnh Lâm Đồng xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do địa phương quản lý theo bảng danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh đính kèm.

IV. KINH PHÍ:

1. Căn cứ pháp lý.

- Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.

- Căn cứ Thông tư số 90/2015/TTLB-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.

2. Dự toán kinh phí.

Tổng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 là 14.500 triệu đồng, trong đó:

a) Kinh phí ngân sách cấp: 12.100 triệu đồng sử dụng cho hoạt động xúc tiến đầu tư theo quy định, trong đó:

b) Kinh phí xã hội hóa: 2.400 triệu đồng từ doanh nghiệp, nhà đầu tư đóng góp khi tham gia các đoàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước, tham gia các khóa đào tạo.

(Chi tiết kinh phí thực hiện cho từng nội dung cụ thể theo biểu đính kèm).

2. Nguồn kinh phí thực hiện:

y ban nhân dân tỉnh hàng năm giao chỉ tiêu ngân sách cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch để thực hiện nhiệm vụ xúc tiến đầu tư.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:

- Hàng năm xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư, dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đưa vào Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia hàng năm; định kỳ tổng kết rút kinh nghiệm, báo cáo những khó khăn, vướng mắc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm. Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch; kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, b sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.

- Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư, hướng dẫn đầu tư. Làm đầu mối quan hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ các nhà đu tư.

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư cho đội ngũ cán bộ, nhân viên.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các Sở, ngành, địa phương, các hiệp hội ngành nghề thực hiện chương trình, kế hoạch xúc tiến đu tư; đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và có hiệu quả.

3. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí cân đối nguồn vốn ngân sách hàng năm để đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch xúc tiến đầu tư.

4. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Ban Quản lý các khu công nghiệp, các khu du lịch thực hiện tốt công tác xúc tiến đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý.

5. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các khu du lịch phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các cơ quan có liên quan thực hiện vận động thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, các khu du lịch.

6. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tăng dung lượng và thời lượng giới thiệu hình ảnh, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh. Phối hợp với báo chí, đài phát thanh, truyền hình Trung ương để tuyên truyền, vận động thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư vào địa bàn huyện, thành phố.

8. Các tổ chức hội doanh nghiệp của tỉnh giúp đỡ các doanh nghiệp hội viên chủ động liên doanh, liên kết, tăng cường thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh. Vận động các doanh nghiệp hội viên đóng góp kinh phí cho công tác xúc tiến đầu tư./.

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Nội dung

NĂM

Cơ quan chủ trì

Đơn vị phối hợp

2016

2017

2018

2019

2020

I

Xây dựng cơ sdữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

1

- Thu thập, hệ thống hóa các số liệu, môi trường trường đầu tư; pháp luật chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư.

Khảo sát Cập nhật, bổ sung.

Khảo sát Cập nhật, bổ sung.

Khảo sát Cập nhật, bổ sung.

Khảo sát Cập nhật, bổ sung.

Khảo sát Cập nhật, bổ sung.

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

2

Nâng cấp, vận hành chuyên mục đầu tư - hỗ trợ doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử hiện có, dịch thuật cung cấp thông tin về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư.

Cập nhật, bổ sung vận hành.

Cập nhật, bổ sung vận hành.

Cập nhật, bổ sung vận hành.

Cập nhật, bổ sung vận hành.

Cập nhật, bổ sung vận hành.

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

II

Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư.

1

Thu thập thông tin, khảo sát dự án đầu tư, hình thành danh mục dự án kêu gọi đầu tư và biên tập nội dung chi tiết (tiền khả thi) dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư theo từng năm trên cơ sở danh mục dự án tỉnh ban hành (từ 5-6 dự án).

Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA.

Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA.

Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA.

Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA.

Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA.

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

III

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

1

Dịch thuật in ấn các dự án ưu tiên thu hút đầu tư theo chương trình kế hoạch của tỉnh.

Thực hiện 5-6 Dự án.

Thực hiện mới, điều chỉnh bổ sung nội dung 5-6 D án.

Thực hiện mới, điều chỉnh bổ sung nội dung 5-6 D án.

Thực hiện mới, điều chỉnh bổ sung nội dung 5-6 Dự án.

Thực hiện mới, điều chỉnh bổ sung nội dung 5-6 D án.

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

2

Xuất bản đĩa DVD giới thiệu về tiềm năng Lâm Đồng.

Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút).

Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút).

Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút).

Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút).

Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút).

Trung tâm XTĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

3

Xuất bản tài liệu về Cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng.

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Các sở, ngành, địa phương

4

Xuất bản tài liệu về chính sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Xuất bản 800-1000 cuốn

Các s, ngành, địa phương

5

Xuất bản cẩm nang xúc tiến đầu tư (Tiếng Việt+(Anh, Hàn, Nhật).

Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn.

Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn.

Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn.

Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn.

Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn.

Trung tâm XTĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

6

Xuất bản ấn phẩm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp (Việt Anh); dịch thuật Hàn Nhật để chéo đĩa.

Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn.

Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn.

Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn.

Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn.

Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn.

Trung tâm XTĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

7

Xuất bản Card -USB dữ liệu về đầu tư.

250-300 Card USB

300-400 Card USB

300-400 Card USB

300-400 Card USB

300-400 Card USB

Trung tâm XTĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

8

Pho to, in ấn và dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ làm việc nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Làm mới, cập nhật, bổ sung

Làm mới, cập nhật, bổ sung

Làm mới, cập nhật, bổ sung

Làm mới, cập nhật, bổ sung

Làm mới, cập nhật, bổ sung

Trung tâm XTĐT-TM-DL

Đài PTTH Lâm Đồng

9

Đặt hàng các cơ quan truyền thông viết bài, làm phóng sự trên báo chí, truyền hình.

5-6 tạp chí

5-6 tạp chí

5-6 tạp chí

5-6 tạp chí

5-6 tạp chí

Trung tâm XTĐT-TM-DL

Báo đài Trung ương, địa phương

10

Tập gấp tuyên truyền Quy định trình tự thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.

Cập nhật, điu chỉnh bsung theo văn bản ban hành.

Cập nhật, điu chỉnh bổ sung theo văn bản ban hành.

Cập nhật, điu chỉnh bổ sung theo văn bản ban hành.

Cập nhật, điu chỉnh bsung theo văn bản ban hành.

Cập nhật, điu chỉnh bổ sung theo văn bản ban hành.

Trung tâm XTĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

11

Quà tặng, đồ lưu niệm.

30-40 quà, đồ lưu niệm

50-60 quà, đồ lưu niệm

50-60 quà, đồ lưu niệm

50-60 quà, đồ lưu niệm

50-60 quà, đồ lưu niệm

Trung tâm XTĐT-TM-DL

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

IV

Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và hội đầu tư.

1

Tham dự các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung ương, địa phương tchức.

3-4 lần

4-5 lần

4-5 lần

4-5 lần

4-5 lần

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Các sở, ngành, địa phương

2

Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh, liên kết tổ chức diễn đàn xúc tiến đầu tư theo vùng và tại các thành phố lớn.

2 lần

2-3 lần

2-3 lần

2-3 lần

2-3 lần

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Bộ ngành Trung ương, UBND, Sngành, địa phương

3

Tổ chức đoàn đi xúc tiến đầu tư tại nước ngoài.

1-2 lần

1-2 lần

1-2 lần

1-2 lần

1-2 lần

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Bộ ngành Trung ương, UBND, Sở ngành, địa phương

V

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.

1

Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ quản lý nhà nước và các doanh nghiệp.

2 - 3 lớp

2 - 3 lớp

2 - 3 lớp

2 - 3 lớp

2 - 3 lớp

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Các sở, ngành

2

Hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư với các tỉnh.

1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên.

1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên.

1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên.

1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên.

1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên

Trung tâm XT ĐT-TM-DL

Các s, ngành

 

DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2016

TT

Tên dự án

Địa điểm đầu tư

Mục tiêu

Quy mô

Tổng vốn đầu tư (Triệu USD)

Hình thức đầu tư

Ghi chú

A

DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CẤP QUỐC GIA

1

Khôi phục tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm, cải tạo nâng cấp các nhà ga Đà Lạt, Trại Mát, Dran phục vụ du lịch

Tỉnh Lâm Đồng - Tỉnh Ninh Thuận

Phát triển hệ thống giao thông và du lịch

84 km

189

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

2

Đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương

Tỉnh Đồng Nai - Tỉnh Lâm Đồng

Phát triển hệ thống giao thông

200,3 km

1.071

BOT có sự hỗ trợ của Nhà nước

 

3

Khu Công nghiệp - Nông nghiệp Tân Phú

Xã Phú Hội - thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng

Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp - nông nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại từ khâu sản xuất đến chế biến, phân phối các sản phẩm rau, củ, quả đạt chuẩn tiêu chuẩn quốc tế

323 ha

500

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

4

Khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt

Xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

Công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

97,7 ha

3 - 4/DA (tổng vốn khoảng 45 triệu USD)

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

B

DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CẤP TỈNH

I

Lĩnh vực công nghiệp

 

 

 

 

 

 

1

Cụm công nghiệp Đinh Văn

Xã Đinh Văn, huyện Lâm Hà

Đầu tư hạ tầng và nhà máy sản xuất

35 ha

Theo quy mô dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

2

Cụm công nghiệp Ka Đô

Xã Ka Đô, huyện Đơn Dương

Đầu tư hạ tầng và nhà máy sản xuất. Ưu tiên kêu gọi nhà máy chế biến sữa, sản xuất thiết bị phục vụ nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất gạch không nung

47,2 ha

Theo quy mô dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

3

Cụm công nghiệp Lộc Thắng

Thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm

Đầu tư hạ tầng và nhà máy sản xuất

34,9 ha

Theo quy mô dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

4

Cụm công nghiệp dịch vụ Lộc Phát

Phường Lộc Phát, TP Bảo Lộc

Đầu tư hạ tầng và nhà máy sản xuất

37,4 ha

Theo quy mô dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

5

Cụm công nghiệp Phát Chi

Xã Xuân Trường, TP Đà Lạt

Đầu tư nhà máy sản xuất

26,4 ha

Theo quy mô dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

6

Điện gió

Xã Hiệp An, Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng; xã Gung Ré, huyện Di Linh; xã Tân Hà, Tân Văn, Hoài Đức, Phúc Thọ, Tân Thanh, huyện Lâm Hà

Điện năng

5-10MW/DA

800 - 1.000

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

7

Nhà máy xử lý rác thải

Các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đức Trọng, Di Linh.

Xử lý rác, vệ sinh môi trường, chế biến phân bón,...

12 ha 35.000 m3 rác/năm

2

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

8

Nhà máy xử lý nước thải

Thành phố Bảo Lộc, huyện Đức Trọng.

Đáp ứng nhu cầu thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt

5 ha 2.500m3/ ngày đêm

15

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

9

Nhà máy sản xuất ván nhân tạo (ván MDF) kết hợp sản xuất các sản phẩm hàng mộc, ván ép (01 nhà máy)

Cụm công nghiệp Đạ Oai, huyện Đạ Huoai

Sản xuất các sản phẩm ván MDF, các sản phẩm hàng mộc, ván ép, ván bóc, băm dăm, ván Ôkan phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, coong xuất khoảng 50.000 m3 - 60.000 m3 thành phẩm/năm

5 - 10

15

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

10

Nhà máy chế biến cà chua

Cụm công nghiệp Ka Đô, huyện Đơn Dương

Sản xuất chế biến, bảo quản sau thu hoạch các sản phẩm từ quả cà chua phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu

3-5

3

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

11

Nhà máy chế biến thức ăn gia súc

Các huyện: Đức Trọng, Di Linh, Đơn Dương

Sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm công suất khoảng từ 80.000 - 100.000 tấn/năm

3-5 ha/nhà máy

2-3

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

12

Nhà máy chế biến mũ cao su

Xã Hà Lâm, huyện Đạ Huoai

Sơ chế sản phẩm mũ cao su trên địa bàn huyện Đạ Huoai và các vùng lân cận

2 ha

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

13

Dự án sản xuất viên nén nhiên liệu

Cụm công nghiệp Đạ Oai, xã Đạ Oai, huyện Đạ Huoai

Tiêu thụ nguồn nguyên liệu nông lâm nghiệp sau thu hoạch

Theo dự án

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

14

Nhà máy chế biến sữa bò

Huyện Đơn Dương

Chế biến sản phẩm sữa bò tại huyện Đơn Dương và các vùng phụ cận

Theo dự án

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

II

Lĩnh vực du lịch, dịch vụ và thương mại

 

 

 

 

 

14

Mở rộng công viên hoa Đà Lạt (giai đoạn 3)

Thành phố Đà Lạt

Vui chơi giải trí

30 ha

31,5

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

15

Công viên Bà Huyện Thanh Quan

Thành phố Đà Lạt

Công viên vui chơi giải trí

6,3 ha

10-15

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

16

Mrộng di tích lịch sử căn cứ kháng chiến khu VI

Huyện Cát Tiên

Tôn tạo và phát triển dịch vụ tham quan, nghiên cứu văn hóa di tích kháng chiến

23 ha

3 - 5

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

17

Khu du lịch hồ Nam Sơn

Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng

Tôn tạo cảnh quan du lịch, thủy lợi và xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng

40 ha

5

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

18

Khu du lịch thác Liên Khương

Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng

Tôn tạo cảnh quan khu vực thác Liên Khương nhằm phục vụ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng

100 ha

5

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

19

Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí hồ Nam Phương I

Phường 1, phường Lộc Phát, TP Bảo Lộc

Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí

200 ha

16 - 20

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

20

Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí hồ Nam Phương II

Phường 1, phường Lộc Phát, TP Bảo Lộc

Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí

84 ha

12 - 15

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

21

Phân khu văn hóa thuộc Khu Văn hóa, Thể thao tỉnh Lâm Đồng

Phường 7, thành phố Đà Lạt

Phát triển hạ tầng văn hóa thể thao, kinh doanh vui chơi giải trí

22,1 ha

13

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

22

Trung tâm văn hóa thể thao huyện Di Linh

Huyện Di Linh

Khai thác các khu vực phục vụ cộng đồng như sân thể thao, chiếu phim, vui chơi giải trí.

9,1 ha

2

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

23

Trung tâm văn hóa thể thao huyện Cát Tiên

Xã Phù Mỹ, huyện Cát Tiên

Khai thác các khu vực phục vụ cộng đồng như sân thể thao, chiếu phim, vui chơi giải trí.

2,68 ha

5

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

24

Khu liên hợp thể thao Bảo Lộc

Khu quy hoạch mở rộng Trung tâm thành phố Bảo Lộc (thuộc phường 1)

Xây dựng trung tâm thể dục - thể thao cấp vùng

24 ha

10

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

25

Khu thương mại - dịch vụ

Khu vực Nhà máy giấy cũ, phường Lộc Tiến, TP Bảo Lộc

Xây dựng công trình thương mại - dịch vụ

0,9 ha

10

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

26

Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê

Khu TTVH-TT, số 83 đường Lê Hồng Phong, phường I, TP Bảo Lộc

Xây dựng công trình thương mại - dịch vụ

0,42 ha

5 - 10

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

27

Trung tâm giao dịch hoa

Khu đất giáp đường Mimosa, thuộc phường 3, thành phố Đà Lạt (giáp ranh phía Bắc, Khu du lịch Prenn).

Thu gom hoa của các cá nhân, tchức sản xuất hoa; là trung tâm sau thu hoạch cho sản phm hoa; là nơi tiếp nhận đơn đặt hàng và tchức phân phối hoa đến thị trường tiêu thụ; kết hợp với hoạt động du lịch canh nông

10 ha (có thmở rộng lên 20 ha)

Theo quy mô

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

28

Chợ và Sàn giao dịch hoa Liên Khương

Khu quy hoạch Công nghiệp, xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng

Cung cấp phương thức giao dịch, mua bán hiện đại, góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ sản phm hoa phục vụ tiêu dùng và xuất khu

13 ha

10

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

29

Chợ đầu mối nông sản tổng hợp thành phố Bảo Lộc

Khu 6B, phường Lộc Sơn, TP Bảo Lộc

Đầu mối lưu thông các loại nông sản

3 ha

5 - 7

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

30

Xây dựng bệnh viện quốc tế

Khu phố 6, phường Lộc Tiến, TP Bảo Lộc

Phát triển dịch vụ y tế

6 ha

12

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

31

Khu du lịch hồ Lộc Thắng

Thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm

Phát triển du lịch

234

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

32

Xây dựng tuyến cáp treo ĐanKia - thị trấn Lạc Dương đến núi LangBiang

Huyện Lạc Dương

Phát triển du lịch

 

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

33

Xây dựng tuyến xe điện du lịch từ Đà Lạt (Prenn) - Liên Khương - Đại Ninh (huyện Đức Trọng) và tuyến monoray từ trung tâm Đà Lạt đến các thng cảnh.

Thành phố Đà Lạt - huyện Đức Trng

Phát triển du lịch

 

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

34

Đầu tư xây dựng Khu du lịch hồ Prenn

Thành phố Đà Lạt

Phát triển du lịch

1.000 ha

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

35

Đầu tư xây dựng Khu phi thuế quan

Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng

Phát triển thương mại

106 ha

Theo dự án

 

 

36

Khu thương mại dịch vụ Chợ Cũ

Lê Hồng Phong, phường 1, thành phố Bảo Lộc

Phát triển thương mại

1,18 ha

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

37

Chợ Tân Bùi (loại II)

Thôn Tân Thịnh, xã Lộc Châu, thành phố Bảo Lộc

Phát triển thương mại

906 m2

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

38

Khu thương mại - dịch vụ Blao Xanh

Nguyễn Văn Cừ - Trần Phú, phường Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc

Phát triển thương mại và các dịch vụ

4,07 ha

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

III

Lĩnh vực nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

39

Nuôi cá nước lạnh kết hợp du lịch hồ Đắc Long Thượng

Thôn 13, xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm

Nuôi cá nước lạnh và xây dựng khu du lịch sinh thái phục vụ du khách

100 ha

5

Đầu tư trong nước

 

40

Nuôi cá tầm

Hồ Lộc Thanh, xã Lộc Thanh; hồ Mai Thành, phường Lộc Tiến, thành phố Bảo Lộc

 

70 ha

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

IV

Lĩnh vực giao thông - vận tải

 

 

 

 

 

41

Bến xe

Các huyện: Lạc Dương, Di Linh, Cát Tiên, Đam Rông.

Hạ tầng

Loại 3

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

V

Lĩnh vực đầu tư hạ tầng và khu dân cư

 

 

 

 

 

42

Chợ và khu dân cư Nam Ban

Thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà

Khu dân cư thương mại

1,2 ha

1

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

43

Khu dân cư - tái định cư Cao Bá Quát

Đường Cao Bá Quát, phường 6, phường 7, TP Đà Lạt

Khu dân cư - tái định cư

21 ha

10,5

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

44

Nhà ở công nhân và các dịch vụ (nhà mẫu giáo và trạm xá)

Khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng

Phục vụ nhu cầu của công nhân Khu công nghiệp

2,3 ha

1,5

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

45

Khu đô thị mới Nam sông Đa Nhim

Thị trấn Liên Nghĩa

Xây dựng khu đô thị mới, phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu xã hội

100- 150 ha

Tương ứng theo từng khu vực

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

46

Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Thanh

Đoàn Thị Điểm, thôn Thanh Xuân, xã Lộc Thanh

Đáp ứng nhu cầu nhà cho người dân

27,6 ha

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

47

Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Nga

Âu Cơ, thôn Nausri, xã Lộc Nga

Đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân

28,2 ha

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

48

Dự án khu dân cư Trung tâm P.Lộc Tiến

Nguyễn Tri Phương, khu phố 1,4,6 phường Lộc Tiến

Đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân

224 ha

Theo dự án

Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh

 

VI

Lĩnh vực khoa học, công nghệ

 

 

 

 

 

 

49

Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Lâm Đồng

Xã Đạ Sar, Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Lâm Đồng

63 ha

30,9

Tất cả các hình thức

 

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ (GIAI ĐOẠN 2016 - 2020)

(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung các hoạt động xúc tiến đầu tư

Tổng số

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Cộng

NSNN

XHH

Cộng

NSNN

XHH

Cộng

NSNN

XHH

Cộng

NSNN

XHH

Cộng

NSNN

XHH

Cộng

NSNN

XHH

I

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

470

470

0

30

30

0

110

110

0

110

110

0

110

110

0

110

110

0

1

- Thu thập, hệ thống hóa các số liệu, môi trường trường đầu tư; pháp luật chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư.

150

150

0

30

30

 

30

30

 

30

30

 

30

30

 

30

30

 

2

- Nâng cấp, vận hành chuyên mục đầu tư - hỗ trợ doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử hiện có, dịch thuật cung cấp thông tin về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư.

320

320

0

0

 

 

80

80

 

80

80

 

80

80

 

80

80

 

II

Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư.

390

390

0

70

70

0

80

80

0

80

80

0

80

80

0

80

80

0

1

Thu thập thông tin, khảo sát dự án đầu tư, hình thành danh mục dự án kêu gọi đầu tư và biên tập nội dung chi tiết (tiền khả thi) dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư theo từng năm trên cơ sở danh mục dự án tỉnh ban hành (từ 5-6 dự án).

390

390

0

70

70

 

80

80

 

80

80

 

80

80

 

80

80

 

III

Xây dựng các n phm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

5.320

5.320

0

900

900

0

790

1.060

0

820

1.090

0

840

1.120

0

850

1.150

0

1

Dịch thuật in ấn các dự án ưu tiên thu hút đầu tư theo chương trình kế hoạch của tỉnh.

440

440

0

80

80

 

90

90

 

90

90

 

90

90

 

90

90

 

2

Xuất bản đĩa DVD giới thiệu về tiềm năng Lâm Đồng.

740

740

0

140

140

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

3

Xuất bản cẩm nang xúc tiến đầu tư (Tiếng Việt + (Anh, Hàn, Nhật).

1.370

1.370

0

250

250

 

 

270

 

 

270

 

 

280

 

 

300

 

4

Xuất bản ấn phẩm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp (Việt Anh); dịch thuật Hàn Nhật để chéo đĩa.

750

750

0

130

130

 

140

140

 

150

150

 

160

160

 

170

170

 

5

Xuất bản Card -USB dữ liệu về đầu tư.

370

370

0

50

50

 

80

80

 

80

80

 

80

80

 

80

80

 

6

Pho tô, in ấn và dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ làm việc nhà đầu tư trong và ngoài nước.

270

270

0

50

50

 

50

50

 

50

50

 

60

60

 

60

60

 

7

Đặt hàng các cơ quan truyền thông viết bài, làm phóng sự trên báo chí, truyền hình.

750

750

0

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

8

Tập gấp tuyên truyền Quy định trình tự thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.

250

250

0

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

9

Quà tặng, đồ lưu niệm.

380

380

0

0

 

 

80

80

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

IV

Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và hội đầu tư.

7.940

5.540

2.400

1.340

940

400

1.650

1.150

500

1.650

1.150

500

1.650

1.150

500

1.650

1.150

500

1

Tham dự các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung ương, địa phương tổ chức.

240

240

0

40

40

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

2

Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh, liên kết tổ chức diễn đàn xúc tiến đầu tư theo vùng và tại các thành phố lớn.

3.100

2.400

700

500

400

100

650

500

150

650

500

150

650

500

150

650

500

150

3

Tổ chức đoàn đi xúc tiến đầu tư tại nước ngoài.

4.600

2.900

1.700

800

500

300

950

600

350

950

600

350

950

600

350

950

600

350

V

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.

380

380

0

60

60

0

80

80

0

80

80

0

80

80

0

80

80

0

1

Tchức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ quản lý nhà nước và các doanh nghiệp.

190

190

0

30

30

 

40

40

 

40

40

 

40

40

 

40

40

 

2

Hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư với các tỉnh.

190

190

0

30

30

 

40

40

 

40

40

 

40

40

 

40

40

 

 

Tổng cộng

14.500

12.100

2.400

2.400

2.000

400

2.710

2.480

500

2.740

2.510

500

2.760

2.540

500

2.770

2.570

500