cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/04/2016 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

  • Số hiệu văn bản: 08/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 05-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 15-04-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1326 ngày (3 năm 7 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-12-2019, Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/04/2016 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 05 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định s 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 21/TTr-SCT ngày 26 tháng 02 năm 2016 về việc ban hành quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu theo Điều 1 Nghị quyết số 39/2015/NQ-HĐND cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia các lĩnh vực hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Mức thu lệ phí:

ĐVT: đồng/01 Giấy phép

STT

Nội dung thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

Mức thu

Cấp mi

Gia hạn, sửa đổi, bổ sung

1

Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương.

700.000

350.000

2

Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương;

700.000

350.000

3

Hoạt động bán lẻ điện đến cp điện áp 0,4 kV tại địa phương.

700.000

350.000

4

Tư vấn chuyên ngành điện lực (bao gồm Tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương; Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương).

700.000

350.000

3. Tổ chức thu nộp, quản lý và sử dụng:

Sthu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực được nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, ktừ ngày ký và thay thế Quyết định s 53/2011/QĐ-UBND ngày 12/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vviệc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cp giy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Công Thương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Thường trực T
nh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Thường trực HĐND t
nh;
- UBMTTQVN t
nh;
- Các Ban HĐND t
nh, đại biểu HĐND tnh;
- Các S
, ban, ngành, Đoàn thể trong tnh;
-
UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tin học t
nh;
- Báo BR-VT;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc