Quyết định số 1231/QĐ-BYT ngày 05/04/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế Đính chính Thông tư 23/2014/TT-BYT về Danh mục thuốc không kê đơn
- Số hiệu văn bản: 1231/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 05-04-2016
- Ngày có hiệu lực: 05-04-2016
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3153 ngày (8 năm 7 tháng 23 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1231/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 23/2014/TT-BYT NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định việc soạn thảo, ban hành và tổ chức triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính lỗi kỹ thuật đánh máy tại cột ghi thành phần hoạt chất các số thứ tự 110, 111, 112 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục thuốc không kê đơn như sau:
TT | Thành phần hoạt chất |
110 | Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Desogestrel |
111 | Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Gestodene |
112 | Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Levonorgeatrel |
Nay xin đính chính lại như sau:
TT | Thành phần hoạt chất |
110 | Ethinylestradiol đơn chất và phối hợp Desogestrel |
111 | Ethinylestradiol đơn chất và phối hợp Gestodene |
112 | Ethinylestradiol đơn chất và phối hợp Levonorgeatrel |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành cùng thời Điểm có hiệu lực của Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục thuốc không kê đơn và là một bộ phận không tách rời của Thông tư này.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý Dược; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tổng Công ty dược Việt Nam; các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm; các công ty nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |