cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu văn bản: 326/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 01-03-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-03-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1371 ngày (3 năm 9 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-12-2019, Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 326/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan Điểm:

- Quy hoạch mạng đường bộ cao tốc quốc gia phù hp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải quốc gia đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của đất nước.

- Mạng đường bộ cao tốc bao gồm các trục chính có lưu lượng xe cao, liên kết với hệ thống đường bộ, kết cấu hạ tầng của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác đồng bộ, chủ động và hiệu quả các dịch vụ vận tải trong phát trin kinh tế. Đng thời có tính kết ni với hệ thng đường bộ cao tc của các nước trong khu vực để chủ động hp tác, hội nhập khu vực và quốc tế.

- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới vào các lĩnh vực tư vấn, xây dựng, quản lý, khai thác với Mục tiêu hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng.

- Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước để đầu tư phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc dưới nhiều hình thức.

- Quy hoạch mạng đường bộ cao tốc quốc gia làm cơ sở để xác định nguồn vốn đầu tư, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường bộ cao tc từ nay đến năm 2020, năm 2030 và những năm tiếp theo.

2. Mục tiêu:

- Nhanh chóng hình thành mạng đường bộ cao tốc quốc gia, bảo đảm kết nối các trung tâm kinh tế trọng Điểm, các cửa khẩu chính, các đầu mối giao thông quan trọng có nhu cầu vận tải lớn, tốc độ cao. Trong đó, tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, ưu tiên các tuyến đường cao tốc nối các thành phố lớn (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nng), các tuyến ra các cảng biển lớn.

- Tạo khả năng liên kết cao vi các phương thức vận tải hiện đại khác và hội nhập khu vực, quốc tế.

- Đường bộ cao tốc được thiết lập tách biệt nhưng phải đảm bảo liên kết được với mạng đường bộ hiện có, bảo đm môi trường và cảnh quan.

- Góp phần giải quyết ách tắc giao thông, trước hết tại các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

- Các tuyến đường cao tốc trong Quy hoạch được hoạch định với quy mô hoàn chỉnh, tuy nhiên trong quá trình thực hiện có thể phân kỳ xây dựng để phù hợp với lưu lượng xe và khả năng huy động nguồn vốn, nhưng phải tiến hành quản lý quỹ đất để hạn chế chi phí giải phóng mặt bằng sau này.

3. Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam:

Trên cơ sở dự báo nhu cầu vận tải, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 của đất nước; định hướng phát triển kinh tế của 4 vùng kinh tế trọng Điểm; chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, quy hoạch xác lập mạng đường bộ cao tốc Việt Nam gồm 21 tuyến với tổng chiều dài 6.411 km gồm:

a) Tuyến cao tốc Bắc - Nam

Gồm 02 tuyến với tổng chiều dài Khoảng 3.083 km:

- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, tổng chiều dài 1.814 km.

- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây, tổng chiều dài là 1.269 km.

b) Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc

Gồm 14 tuyến cao tốc hướng tâm kết nối với Thủ đô Hà Nội với tổng chiều dài 1.368 km, cụ thể như sau:

+ Tuyến cao tốc Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn, dài 143 km;

+ Tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, dài 105 km;

+ Tuyến cao tốc Hà Nội - Việt Trì (Phú Thọ) - Lào Cai, dài 264 km;

+ Tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, dài 62 km;

+ Tuyến cao tốc Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn, dài 43 km;

+ Tuyến cao tốc Láng (Hà Nội) - Hòa Lạc (Hà Nội), dài 30 km;

+ Tuyến cao tốc Hòa Lạc (Hà Nội) - Hòa Bình, dài 26 km;

+ Tuyến cao tốc Nội Bài (Hà Nội) - Bắc Ninh - Hạ Long (Quảng Ninh), dài 176 km;

+ Tuyến cao tốc Hạ Long (Quảng Ninh) - Móng Cái (Quảng Ninh), dài 128 km;

+ Tuyến cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, dài 160 km;

+ Tuyến cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng), dài 144 km;

+ Tuyến cao tốc Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang, dài 18 km;

+ Tuyến cao tốc Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên), dài 35 km;

+ Tuyến cao tốc Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định, dài 25 km.

c) Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung và Tây Nguyên:

Gồm 03 tuyến với tổng chiều dài 264 km, cụ thể như sau:

+ Tuyến cao tốc Hồng Lĩnh (Hà Lĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh), dài 34 km;

+ Tuyến cao tốc Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị), dài 70 km;

+ Tuyến cao tốc Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai), dài 160 km.

d) Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam

Gồm 07 tuyến với tổng chiều dài 983 km, cụ thể như sau:

+ Tuyến cao tốc Biên Hòa (Đồng Nai) - Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu), dài 76 km;

+ Tuyến cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng), dài 208 km;

+ Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước), dài 69 km;

+ Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh), dài 55 km;

+ Tuyến cao tốc Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng, dài 200 km;

+ Tuyến cao tốc Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu, dài 225 km;

+ Tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà Mau, dài 150 km.

đ) Hệ thống đường vành đai cao tốc tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

- Thành phố Hà Nội:

+ Vành đai 3, dài 54 km;

+ Vành đai 4, dài 125 km;

+ Vành đai 5, dài 246 km (tổng chiều dài Vành đai 5 - thành phố Hà Nội dài 331,5 km).

- Thành phố Hồ Chí Minh:

+ Vành đai 3, dài 89 km;

+ Vành đai 4, dài 198 km.

Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, căn cứ nhu cầu thực tế về nguồn lực, nhu cầu vận tải sẽ nghiên cứu thực hiện đầu tư một số tuyến cao tốc, trong đó ưu tiên các tuyến sau: Hà Giang - Tuyên Quang; Lai Châu - Bảo Hà (Lào Cai); Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên; Pleiku (Gia Lai) - Cửa khẩu Lệ Thanh (Gia Lai); Chơn Thành (Bình Phước) - Cửa khẩu Hoa Lư (Bình Phước); Thanh Thủy (Nghệ An) - Rộ (Nghệ An); nút giao Cao B (Ninh Bình) - Thịnh Long (Nam Định).

4. Danh Mục, quy mô và tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc:

Danh Mục, quy mô, ước tính tổng mức đầu tư, dự kiến tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc thể hiện trong Phụ lục I.

5. Dự kiến quỹ đất:

Tổng quỹ đất dành cho xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc theo Quy hoạch Khoảng 42.043 ha, trong đó diện tích đã chiếm dụng của các tuyến đường đã và đang được xây dựng Khoảng 8.688 ha, diện tích cần bổ sung thêm Khoảng 33.355 ha (trong đó diện tích đất nông nghiệp ước tính Khoảng 16.402 ha). Chi tiết diện tích đất chiếm dụng của từng tuyến cao tốc thể hiện trong Phụ lục II.

6. Cơ chế, chính sách:

a) Cơ chế tạo vốn đầu tư

Vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc được huy động từ các nguồn vốn sau:

- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước dưới hình thức Chính phủ vay hoặc bảo lãnh vay, phát hành trái phiếu công trình... Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các công trình kém hấp dẫn về mặt tài chính nhưng đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.

- Huy động tối đa mọi nguồn lực, tiếp tục hoàn thiện các cơ chế chính sách nhằm thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế, kể cả các nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển đường cao tốc dưới hình thức đối tác công tư (PPP) như BOT, BT, BTO... Sửa đổi bổ sung các quy định về chính sách hỗ trợ tài chính, thuế, giá, phí, lệ phí, nhượng quyền để tăng tính thương mại của các dự án và trách nhiệm đóng góp của người sử dụng, đảm bảo lợi ích thỏa đáng của nhà đầu tư.

- Đẩy mạnh vận động các nhà tài trợ tiếp tục cung cấp ODA để phát triển đường cao tốc, đặc biệt là các công trình có sức lan tỏa, tạo ra đột phá lớn. Cần tính toán kỹ, có bước đi phù hợp để phát huy hiệu quả mô hình PPP giữa doanh nghiệp đầu tư nước ngoài với tài trợ ODA của các nước, các tổ chức quốc tế.

b) Áp dụng các khoa học công nghệ tiên tiến

- Xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế, kỹ thuật trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo trì... đường cao tốc.

- Khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng đường cao tốc. Áp dụng các công nghệ tiên tiến về tổ chức quản lý - xây dựng - khai thác: Các thiết bị an toàn giao thông; công nghệ thông tin trong Điều hành, quản lý và khai thác.

- Nâng cao năng lực các viện nghiên cứu, các trung tâm thí nghiệm, thử nghiệm trong ngành giao thông vận tải.

c) Tổ chức quản lý

- Bộ Giao thông vận tải là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và khai thác mạng đường bộ cao tốc trên phạm vi toàn quốc.

- Để quản lý chung toàn bộ mạng đường bộ cao tốc, xây dựng 03 Trung tâm Điều hành vùng ở các khu vực phía Bắc, miền Trung và miền Nam. Các Trung tâm Điều hành vùng này liên kết vi các nhà Điều hành của các đoạn tuyến để Điều hành chung, theo dõi hoạt động quản lý khai thác trên toàn bộ mạng đường bộ cao tốc Việt Nam.

d) Xây dựng các chính sách đồng bộ để thực hiện Quy hoạch

- Chính sách tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng của các nhà đầu tư.

- Chính sách bảo vệ môi trường trong phát triển đường bộ cao tốc.

- Chính sách phát triển nguồn nhân lực: Mở rộng các hình thức đào tạo trong và ngoài nước về xây dựng, quản lý, khai thác đường bộ cao tốc.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải:

- Chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Tiếp thu ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương liên quan về các giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện Quy hoạch.

- Nghiên cứu hình thành các mô hình tổ chức phù hp trong quản lý đầu tư, xây dựng và khai thác hệ thống đường bộ cao tốc.

2. Các Bộ, ngành liên quan:

Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hp với Bộ Giao thông vận tải và y ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện các Mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan:

- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan tchức triển khai thực hiện xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc.

- Tiến hành rà soát, Điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương phù hợp với các nội dung của Quy hoạch này.

- Phê duyệt, quyết đnh theo thẩm quyền việc chuyển đổi Mục đích sử dụng đất sang xây dựng đường bộ cao tốc theo Luật Đất đai; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai Quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươn
g;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát t
ài chính quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân h
àng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTC
N, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).Q

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 326/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tuyến đường/ đoạn

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Quy mô (làn xe)

Tiến trình đầu tư (km)

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

2020

2030

Sau 2030

2020

2030

Sau 2030

I

Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông

1814

 

1149

665

0

176.369

166.400

154.938

1

Pháp Vân - Cầu Giẽ

Pháp Vân, Hà Nội

Cầu Giẽ, Hà Nội

30

6

30

 

 

 

 

 

2

Cầu Giẽ - Cao Bồ

Cầu Giẽ, Hà Nội

Nút giao Cao Bồ, Nam Định

50

6

50

 

 

 

 

 

3

Cao Bồ - Ninh Phúc

Nút giao Cao Bồ, Nam Định

Ninh Phúc (giao với QL10), Ninh Bình

5

6

5

 

 

1.511

 

1.489

4

Ninh Phúc - Ninh Bình

Ninh Phúc (giao với QL10), Ninh Bình

Xuân Mai (giao QL1), Ninh Bình

10

6

10

 

 

1.791

 

1.209

5

Ninh Bình - TP. Thanh Hóa

Xuân Mai (giao QL1), Ninh Bình

Đông Xuân (giao QL47), Thanh Hóa

53,2

6

53,2

 

 

9.793

 

10.107

6

TP. Thanh Hóa - Nghi Sơn

Đông Xuân (giao QL47), Thanh Hóa

Nghi Sơn, Thanh Hóa

53

6

53

 

 

8.500

 

6.968

7

Nghi Sơn - Diễn Châu

Nghi Sơn, Thanh Hóa

Diễn Châu (giao với QL7), Nghệ An

48,8

4-6

48,8

 

 

7.026

 

8.785

8

Diễn Châu - Hà Tĩnh

Diễn Châu (giao với QL7), Nghệ An

Bãi Vọt (giao QL8), Hà Tĩnh

48

4-6

48

 

 

15.360

 

2.400

9

Hà Tĩnh - Vũng Áng

Bãi Vọt (giao QL8), Hà Tĩnh

Vũng Áng, Hà Tĩnh

80

4-6

80

 

 

25.600

 

4.000

10

Vũng Áng - Bùng

Vũng Áng, Hà Tĩnh

Bùng, Quảng Bình

65

4

65

 

 

11.200

 

 

11

Bùng - Vạn Ninh

Bùng, Quảng Bình

Vạn Ninh, Quảng Bình

55

4

55

 

 

9.520

 

 

12

Vạn Ninh - Quảng Trị

Vạn Ninh, Quảng Bình

Cam Lộ, Quảng Trị

62

4

 

62

 

 

15.000

 

13

Quảng Trị - Thừa Thiên - Huế

Cam Lộ, Quảng Trị

La Sơn, Thừa Thiên - Huế

98

4

 

98

 

 

31.360

 

14

Thừa Thiên - Huế - Đà Nng

La Sơn, Thừa Thiên - Huế

Túy Loan, Đà Nng

84

4

84

 

 

13.440

 

11.760

15

Đà Nng - Quảng Ngãi

Túy Loan, Đà Nng

TP. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi

130

4-6

130

 

 

 

 

 

16

Quảng Ngãi - Bình Định

TP. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi

An Nhơn, Bình Định

170

4

0

170

 

 

27.200

23.800

17

Bình Định - Nha Trang

An Nhơn, Bình Định

Diên Khánh, TP. Nha Trang, Khánh Hòa

215

4

0

215

 

 

34.400

30.100

18

Nha Trang - Phan Thiết

Diên Khánh, TP. Nha Trang, Khánh Hòa

TP. Phan Thiết, Bình Thuận

226

4-6

226

 

 

36.160

 

47.460

19

Phan Thiết - Dầu Giây

TP. Phan Thiết, Bình Thuận

Dầu Giây, Đồng Nai

98

4-6

98

 

 

29.400

 

6.860

20

Dầu Giây - Long Thành

Dầu Giây, Đồng Nai

Long Thành, Đồng Nai

43

6-8

43

 

 

 

 

 

21

Long Thành - Bến Lức

Long Thành, Đồng Nai

Bến Lức, Long An

58

6-8

58

 

 

 

 

 

22

Bến Lức - Trung Lương

Bến Lức, Long An

Trung Lương, Tiền Giang

40

8

40

 

 

 

 

 

23

Trung Lương - Mỹ Thuận

Trung Lương, Tiền Giang

Mỹ Thuận, Vĩnh Long

54

6

54

 

 

17.148

9.500

 

24

Mỹ Thun - Cần Thơ

Mỹ Thuận, Vĩnh Long

TP. Cần Thơ

38

6

38

 

 

10.640

5.700

 

II

Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây

1.269

 

347

848

74

16.680

108.500

123.380

A

Đoạn Đoan Hùng - Hòa Lạc - Khe Cò

484

 

130

354

0

16.680

49.220

52.010

1

Đoan Hùng - Ngã Ba Phú Hộ

Đoan Hùng (km 1+900/QL70), Phú Thọ

Phú Hộ (km1+500/ĐT315), Phú Thọ

22

4

22

 

 

2.640

 

2.860

2

Ngã Ba Phú Hộ - Cổ Tiết

Phú Hộ (km 1+500 ĐT315), Phú Thọ

Cổ Tiết (giao QL 32A), Phú Thọ

18

4

18

 

 

2.340

 

2.160

3

Cổ Tiết - Ba Vì - Giao VĐ5, TP. Hà Nội và đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

Cổ Tiết (giao QL 32A), Phú Thọ

Giao VĐ 5, TP. Hà Nội và đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

33

4

33

 

 

4.290

 

3.960

4

Giao VĐ5, TP. Hà Nội và đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến

Giao đường VĐ5, TP. Hà Nội và đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam, Hà Nội

Chợ Bến, Hòa Bình

57

6

57

 

 

7.410

 

10.830

5

Chợ Bến - Thạch Quảng

Chợ Bến, Hòa Bình

Thạch Quảng, Thanh Hóa

62

4-6

 

62

 

 

8.060

6.200

6

Thạch Quảng - Tân Kỳ

Thạch Quảng, Thanh Hóa

Tân Kỳ, Nghệ An

173

4-6

 

173

 

 

22.490

17.300

7

Tân Kỳ - Tri Lễ

Tân Kỳ, Nghệ An

Nam cầu Tri Lễ, Nghệ An

19

4

 

19

 

 

2.470

1.900

8

Tri Lễ - Khe Cò

Nam cầu Tri Lễ, Nghệ An

Khe Cò, Hà Tĩnh

68

4

 

68

 

 

8.840

6.800

9

Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông

Khe Cò, Hà Tĩnh

Yên Lộc (nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông), Hà Tĩnh

32

4

 

32

 

 

7.360

0

10

Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng

Yên Lộc (nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông), Hà Tĩnh

Bùng, Quảng Bình

133

4

Trùng với Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn từ Vũng Áng tới Đà Nng

11

Bùng - Cam Lộ

Bùng, Quảng Bình

Cam Lộ, Quảng Trị

117

4

12

Cam Lộ - Túy Loan

Cam Lộ, Quảng Trị

Túy Loan, Đà Nng

182

4

B

Đoạn Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch Giá

785

 

217

494

74

0

59.280

71.370

13

Tỉnh Kon Tum

Ngọc Hồi, Kon Tum

Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai

65

4-6

 

65

 

 

7.800

8.125

14

Tỉnh Gia Lai

Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai

Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk

97

4-6

 

97

 

 

11.640

12.125

15

Tnh Đắk Lắk

Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk

Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông

125

4-6

 

125

 

 

15.000

15.625

16

Tỉnh Đắk Nông

Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông

Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước

105

4-6

 

105

 

 

12.600

13.125

17

Tỉnh Bình Phước

Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước

Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đc Hòa, Bình Phước

102

4-6

 

102

 

 

12.240

12.750

18

Chơn Thành - Đức Hòa

Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đc Hòa, Bình Phước

Đức Hòa (nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa), Long An

84

4

84

 

 

 

 

 

19

Đức Hòa - Thạnh Hóa

Đức Hòa (nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa), Long An

Thạnh Hóa (giao với quốc lộ 62 tại), Long An

33

4

 

 

33

 

 

4.290

20

Thạnh Hóa - Tân Thạnh

Thạnh Hóa (giao với quốc lộ 62 tại), Long An

Tân Thạnh (giao với Tuyến N2), Long An

16

4

 

 

16

 

 

2.080

21

Tân Thnh - Mỹ An

Tân Thạnh (giao với Tuyến N2), Long An

Mỹ An (Km 40 +754, tuyến N2), Đồng Tháp

25

4

 

 

25

 

 

3.250

22

Mỹ An - Nút giao An Bình (Cao Lãnh)

Mỹ An (Km 40 +754, tuyến N2), Đồng Tháp

Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh, Đồng Tháp

25

4

25

 

 

 

 

 

23

Nút giao An Bình (Cao Lãnh) Lộ Tẻ

Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh, Đồng Tháp

Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống, Cần Thơ

51

6

51

 

 

 

 

 

24

Lộ Tẻ - Rạch Soi

Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống, Cần Thơ

Rạch Sỏi, An Giang

57

6

57

 

 

 

 

 

III

Khu vực phía Bắc

1.368

 

918

171

279

55.472

40.800

138.009

1

Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn

Nam cầu Phù Đổng (Km 159+100), Hà Nội

Cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn

143

 

143

 

 

17.072

 

28.809

a)

Hà Nội - Bắc Giang

Nam cầu Phù Đng (Km159+100), Hà Nội

TP. Bắc Giang (Km108+500), Bắc Giang

46

6

46

 

 

 

 

 

b)

Bắc Giang - Lạng Sơn

TP. Bắc Giang (Km108+500), Bắc Giang

Cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn

107

4-6

107

 

 

17.072

 

28.809

2

Hà Nội - Hải Phòng

Nam cầu Thanh Trì, Hà Nội

Hải Phòng

105

4-6

105

 

 

 

 

 

3

Hà Nội - Việt Trì (Phú Thọ) - Lào Cai

Nội Bài, Hà Nội

TP. Lào Cai, Lào Cai

264

4-6

264

 

 

 

 

 

4

Hà Nội - Thái Nguyên

Hà Nội

TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên

62

4-6

62

 

 

 

 

 

5

Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn

TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên

Bắc Kạn

43

4-6

43

 

 

 

 

 

a)

Thái Nguyên - Chợ Mới

TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên

Chợ Mi, Bắc Kạn

28

4-6

28

 

 

 

 

 

b)

Chợ Mới - Bắc Kạn

ChMới, Bắc Kạn

Bắc Kạn

15

4

15

 

 

 

 

 

6

Láng (Hà Nội) - Hòa Lạc (Hà Nội)

Láng, Hà Nội

Nút giao Hòa Lạc, Hà Nội

30

6

30

 

 

 

 

 

7

Hòa Lạc (Hà Nội) - Hòa Bình

Nút giao Hòa Lc, Hà Nội

TP. Hòa Bình, Hòa Bình

26

4-6

26

 

 

 

 

 

8

Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long

Nội Bài, Hà Nội

TP. Hạ Long, Quảng Ninh

176

4-6

40

136

 

 

40.800

9.520

a)

Nội Bài - Bắc Ninh

Nội Bài, Hà Nội

TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh

40

4-6

40

 

 

 

 

 

b)

Bắc Ninh - Hạ Long

TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh

TP. Hạ Long, Quảng Ninh

136

6

 

136

 

 

40.800

9.520

9

Hạ Long - Móng Cái

TP. Hạ Long, Quảng Ninh

Thị xã Móng Cái, Quảng Ninh

128

4-6

128

 

 

38.400

 

8.960

10

Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh

TP. Ninh Bình, Ninh Bình

Cái Mắm (QL18), Quảng Ninh

160

4-6

25

 

135

 

 

43.200

a)

Ninh Bình - Hải Phòng

TP. Ninh Bình, Ninh Bình

Đập Đình Vũ, Hải Phòng.

135

4

0

 

135

 

 

43.200

b)

Hải Phòng - Quảng Ninh

Đập Đình Vũ, Hải Phòng

Cái Mắm (QL18), Quảng Ninh

25

6

25

 

 

 

 

 

11

Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)

Đồng Đăng, Lạng Sơn

Trà Lĩnh, Cao Bằng

144

4

 

 

144

 

 

47.520

12

Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang

Đoan Hùng, Phú Thọ

TP. Tuyên Quang, Tuyên Quang

18

4

18

 

 

 

 

0

13

Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên)

Chợ Bến (giao với VĐ5), Hòa Bình

Yên Mỹ (giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng), Hưng Yên

35

4

 

35

 

 

10.440

 

14

Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định

Phủ Lý, Hà Nam

TP. Nam Định, Nam Định

25

4

25

 

 

 

 

 

IV

Khu vực miền Trung và Tây Nguyên

264

 

0

264

0

0

93.100

0

1

Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh)

Thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh

Thị trấn Hương Sơn, Hà Tĩnh

34

4

 

34

 

 

11.900

 

2

Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị)

Thị trấn Cam Lộ, Quảng Trị

Cửa khẩu Lao Bảo, Quảng Trị

70

4

0

70

 

 

25.200

 

3

Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai)

An Nhơn, Bình Định

TP. Pleiku, Gia Lai

160

4

0

160

 

 

56.000

 

V

Khu vực phía Nam

983

 

65

277

641

 

 

 

1

Biên Hòa (Đồng Nai) - Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu)

TP. Biên Hòa, Đồng Nai

TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

76

4-6

46

30

 

13,340

14.200

 

a)

Biên Hòa - Phú Mỹ

TP. Biên Hòa, Đồng Nai

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

46

6

46

 

 

13,340

4.600

 

b)

Phú Mỹ - Vũng Tàu

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

30

4

 

30

 

 

9.600

 

2

Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng)

Dầu Giây, Đồng Nai

Đèo Prenn, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng

208

4

19

123

66

 

20.000

48.040

3

Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước)

Ngã tư Bình Phước, TP. Hồ Chí Minh

Chơn Thành, Bình Dương

69

6-8

0

69

 

 

24.150

 

4

Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh)

VĐ3, TP. H Chí Minh

Cửa khẩu Mộc Bài, Tây Ninh

55

6-8

0

55

 

 

17.600

 

5

Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng

Thị xã Châu Đốc, An Giang

TP. Sóc Trăng, Sóc Trăng

200

4

0

 

200

 

 

74.000

6

Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu

Cửa khẩu Xà Xía, Thị xã Hà Tiên, An Giang

TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu

225

4

0

 

225

 

 

83.250

7

Cần Thơ - Cà Mau

Thành phố Cần Thơ

TP. Cà Mau, Cà Mau

150

4

0

 

150

 

 

30.000

VI

Hệ thống đưng vành đai thành phố Hà Nội

426

 

137

274

15

56.264

93.966

24.054

1

Vành đai 3

Nội Bài, Hà Nội

Trùng với Điểm đầu

55

4-6

33

21

 

14.190

 

 

2

Vành đai 4

Sóc Sơn, Hà Nội

Trùng với Điểm đầu

125

6-8

47

78

 

25.004

41.496

 

3

Vành đai 5

Cầu Vĩnh Thịnh, Hà Nội

Trùng với Điểm đầu

246

4-6

57

175

15

17.070

52.470

24.054

VII

Hệ thống đường vành đai Thành phố Hồ Chí Minh

287

 

87

200

0

37.800

96.420

20.093

1

Vành đai 3

Nhơn Trạch, Đồng Nai

Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

89

6-8

42

47

 

16.800

18.920

20.093

2

Vành đai 4

Phú Mỹ (giao với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu), Bà Rịa - Vũng Tàu

Nối với trục Bắc - Nam tại khu vực cảng Hiệp Phước, TP. H Chí Minh

198

6-8

45

153

 

21.000

77.500

 

 

Tổng cộng

 

 

6.411

 

2.703

2.699

1.009

342.585

599.186

460.474

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tỉnh, thành phố/ các tuyến cao tốc đi qua

Diện tích chiếm dụng (ha)

Din tích đất nông nghiệp chiếm dụng thêm (ha)

Diện tích đất lúa chiếm dụng thêm (ha)

Diện tích đã chiếm dụng

Diện tích chiếm dụng thêm

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)+(4)

(6)

(7)

1

Hà Nội

1.123

2.579

3.703

2.579

1.821

 

Bắc - Nam phía Đông

84

351

435

351

246

 

Bắc - Nam phía Tây

88

150

238

150

105

 

Hà Nội - Hải Phòng

22

66

88

66

46

 

Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái

64

11

75

11

10

 

Hà Nội - Thái Nguyên

130

0

130

0

0

 

Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai

106

71

177

71

66

 

Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình

475

0

475

0

0

 

Vành đai 3, TP. Hà Nội

119

264

383

264

159

 

Vành đai 4, TP. Hà Nội

0

816

816

816

571

 

Vành đai 5, TP. Hà Nội

0

740

740

740

518

 

Lạng Sơn - Bắc Giang - Hà Nội

36

11

47

11

7

 

Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên)

0

100

100

100

93

2

Vĩnh Phúc

191

128

319

128

118

 

Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai

191

128

319

128

118

3

Bắc Ninh

245

203

448

203

177

 

Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái

48

99

147

99

86

 

Vành đai 4, TP. Hà Nội

48

104

152

104

91

 

Hà Nội - Thái Nguyên

45

0

45

0

0

 

Lạng Sơn - Bắc Giang - Hà Nội

104

0

104

0

0

4

Hải Dương

568

384

952

384

356

 

Hà Nội - Hải Phòng

568

0

568

0

0

 

Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái

0

94

94

94

87

 

Vành đai 5, TP. Hà Nội

0

290

290

290

269

5

Hải Phòng

679

100

779

100

93

 

Hà Nội - Hải Phòng

679

0

679

0

0

 

Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh

0

100

100

100

93

6

Hưng Yên

479

307

785

307

276

 

Vành đai 4, TP. Hà Nội

0

244

244

244

219

 

Hà Nội - Hải Phòng

479

0

479

0

0

 

Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên)

0

63

63

63

57

7

Thái Bình

45

334

379

334

310

 

Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh

0

210

210

210

195

 

Vành đai 5, TP. Hà Nội

45

124

169

124

115

8

Hà Nam

150

152

302

152

141

 

Bắc - Nam phía Đông

122

 

122

0

0

 

Vành đai 5, TP. Hà Nội

0

152

152

152

141

 

Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định

28

0

28

0

0

9

Nam Định

132

272

404

211

196

 

Bắc - Nam phía Đông

 

102

102

41

38

 

Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh

 

170

170

170

158

 

Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định

132

0

132

0

0

10

Ninh Bình

0

224

224

180

167

 

Bắc - Nam phía Đông

 

144

144

100

93

 

Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh

0

80

80

80

74

11

Cao Bằng

0

325

325

81

47

 

Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)

0

325

325

81

47

12

Bắc Kạn

60

53

113

13

10

 

Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn

60

53

113

13

10

13

Lào Cai

751

120

871

36

21

 

Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai

751

120

871

36

21

14

Yên Bái

325

139

464

42

24

 

Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai

325

139

464

42

24

15

Thái Nguyên

188

23

211

23

19

 

Hà Nội - Thái Nguyên

114

0

114

0

0

 

Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn

74

23

97

23

19

16

Lạng Sơn

0

886

886

295

170

 

Lạng Sơn - Bắc Giang - Hà Nội

0

491

491

196

113

 

Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)

0

395

395

99

57

17

Quảng Ninh

 

 

0

 

 

 

Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái

0

1.007

1.007

302

174

 

Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh

115

0

115

0

0

18

Bắc Giang

 

 

0

 

 

 

Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn

0

201

201

80

46

 

Vành đai 4, TP. Hà Nội

0

95

95

38

22

 

Vành đai 5, TP. Hà Nội

0

238

238

95

55

19

Phú Thọ

 

 

0

 

 

 

Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai

229

0

229

0

0

 

Bắc - Nam phía Tây

400

208

608

110

63

 

Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang

0

21

21

10

6

20

Tuyên Quang

1

63

64

31

13

 

Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang

1

63

64

31

13

21

Hòa Bình

15

978

993

378

133

 

Bắc - Nam phía Tây

 

440

440

216

50

 

Hòa Lạc - Hòa Bình

15

347

362

104

50

 

Vành đai 5, TP. Hà Nội

0

192

192

58

33

22

Thanh Hóa

0

1.049

1.049

526

450

 

Bắc - Nam phía Đông

0

648

648

446

382

 

Bắc - Nam phía Tây

0

401

401

80

68

23

Nghệ An

0

1.166

1.166

355

304

 

Bắc - Nam phía Đông

0

600

600

274

235

 

Bắc - Nam phía Tây

0

566

566

81

70

24

Hà Tĩnh

0

1.230

1.230

639

548

 

Bắc - Nam phía Đông

0

876

876

532

456

 

Bắc - Nam phía Tây

0

177

177

72

61

 

Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh)

0

177

177

35

30

 

Bắc - Nam phía Đông

0

840

840

38

32

25

Quảng Trị

0

792

792

147

126

 

Bắc - Nam phía Đông

0

442

442

77

66

 

Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị)

0

350

350

70

60

26

Thừa Thiên - Huế

0

540

540

270

180

 

Bắc - Nam phía Đông

0

540

540

270

180

27

Đà Nng

218

0

218

0

0

 

Bắc - Nam phía Đông

218

 

218

0

0

28

Quảng Nam

386

0

386

0

0

 

Bắc - Nam phía Đông

386

 

386

0

0

29

Quảng Ngãi

184

450

634

315

285

 

Bc - Nam phía Đông

184

450

634

315

285

30

Bình Định

0

1.224

1.224

100

86

 

Bắc - Nam phía Đông

0

994

994

54

47

 

Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai)

0

230

230

46

39

31

Phú Yên

0

622

622

97

83

 

Bắc - Nam phía Đông

0

622

622

97

83

32

Khánh Hòa

0

1.155

1.155

228

200

 

Bắc - Nam phía Đông

0

1.155

1.155

228

200

33

Kon Tum

0

454

454

196

94

 

Bắc - Nam phía Tây

0

454

454

196

94

34

Gia Lai

0

1.234

1.234

562

269

 

Bắc - Nam phía Tây

0

684

684

507

242

 

Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai)

0

550

550

55

26

35

Đắk Lắk

0

876

876

554

265

 

Bắc - Nam phía Tây

0

876

876

554

265

36

Đắk Nông

0

733

733

158

76

 

Bắc - Nam phía Tây

 

733

733

158

76

37

Lâm Đồng

100

971

1.071

97

46

 

Dầu Giây - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng)

100

971

1.071

97

46

38

Ninh Thuận

0

696

696

0

0

 

Bắc - Nam phía Đông

0

696

696

0

0

39

Bình Thuận

0

1.300

1.300

130

101

 

Bc - Nam phía Đông

0

1.300

1.300

130

101

40

Bình Phước

1.095

1.096

2.191

763

594

 

Bắc - Nam phía Tây

1.095

761

1.856

663

516

 

TP. HChí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước)

0

335

335

100

78

41

Tây Ninh

200

127

327

25

20

 

Bắc - Nam phía Tây

200

 

200

0

0

 

TP. H Chí Minh - Mc Bài (Tây Ninh)

0

127

127

25

20

42

Bình Dương

275

633

908

95

34

 

Bắc - Nam phía Tây

275

 

275

0

0

 

TP. Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước)

0

38

38

6

8

 

Vành đai 3, TP. Hồ Chí Minh

0

154

154

23

0

 

Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh

0

441

441

66

27

43

Đồng Nai

207

1.639

1.846

371

154

 

Bắc - Nam phía Đông

172

379

551

74

38

 

TP. Hồ Chí Minh - Long Thành (Đồng Nai) - Dầu Giây (Đồng Nai)

36

0

36

0

0

 

Biên Hòa (Đồng Nai) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu)

0

318

318

95

16

 

Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng)

0

545

545

82

16

 

Vành đai 3, TP. Hồ Chí Minh

0

124

124

37

41

 

Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh

0

273

273

82

43

44

Bà Rịa - Vũng Tàu

0

441

441

97

81

 

Biên Hòa (Đồng Nai) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu)

0

211

211

74

66

 

Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh

0

230

230

23

15

45

TP. H Chí Minh

141

1.586

1.727

890

692

 

Bắc - Nam phía Đông

39

392

431

53

41

 

TP. Hồ Chí Minh - Long Thành (Đồng Nai) - Dầu Giây (Đồng Nai)

102

0

102

0

0

 

TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh)

0

132

132

92

72

 

Vành đai 3, TP. Hồ Chí Minh

0

611

611

428

333

 

Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh

0

452

452

316

246

46

Long An

526

1.013

1.539

723

716

 

Bắc - Nam phía Đông

236

44

280

7

7

 

Bắc - Nam phía Tây

290

209

499

184

182

 

Vành đai 3, TP. Hồ Chí Minh

0

49

49

34

34

 

Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh

0

711

711

498

493

47

Tiền Giang

0

399

399

200

198

 

Bắc - Nam phía Đông

0

399

399

200

198

48

Vĩnh Long

0

141

141

70

70

 

Bắc - Nam phía Đông

0

141

141

70

70

49

Đồng Tháp

0

292

292

261

258

 

Bắc - Nam phía Tây

0

292

292

261

258

50

An Giang

0

282

282

282

269

 

Bắc - Nam phía Tây

0

19

19

19

18

 

Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng

0

263

263

263

251

51

Kiên Giang

0

986

986

813

805

 

Bắc - Nam phía Tây

0

172

172

161

160

 

Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu

0

814

814

651

645

52

Cần Thơ

0

552

552

528

523

 

Cần Thơ - Cà Mau

0

92

92

92

91

 

Bắc - Nam phía Tây

0

196

196

172

171

 

Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng

0

264

264

264

262

53

Hậu Giang

0

564

564

564

559

 

Cần Thơ - Cà Mau

0

322

322

322

319

 

Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu

0

88

88

88

87

 

Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng

0

154

154

154

153

54

Sóc Trăng

0

154

154

154

153

 

Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu

0

44

44

44

44

 

Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng

0

110

110

110

109

55

Bạc Liêu

0

360

360

360

357

 

Cần Thơ - Cà Mau

0

184

184

184

182

 

Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu

0

176

176

176

174

56

Cà Mau

30

24

54

19

19

 

Cần Thơ - Cà Mau

30

24

54

19

19

 

Tổng cộng

8.688

33.355

42.043

16.402

12.904