Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu văn bản: 326/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 01-03-2016
- Ngày có hiệu lực: 01-03-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1371 ngày (3 năm 9 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan Điểm:
- Quy hoạch mạng đường bộ cao tốc quốc gia phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải quốc gia đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của đất nước.
- Mạng đường bộ cao tốc bao gồm các trục chính có lưu lượng xe cao, liên kết với hệ thống đường bộ, kết cấu hạ tầng của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác đồng bộ, chủ động và hiệu quả các dịch vụ vận tải trong phát triển kinh tế. Đồng thời có tính kết nối với hệ thống đường bộ cao tốc của các nước trong khu vực để chủ động hợp tác, hội nhập khu vực và quốc tế.
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới vào các lĩnh vực tư vấn, xây dựng, quản lý, khai thác với Mục tiêu hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước để đầu tư phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc dưới nhiều hình thức.
- Quy hoạch mạng đường bộ cao tốc quốc gia làm cơ sở để xác định nguồn vốn đầu tư, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường bộ cao tốc từ nay đến năm 2020, năm 2030 và những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu:
- Nhanh chóng hình thành mạng đường bộ cao tốc quốc gia, bảo đảm kết nối các trung tâm kinh tế trọng Điểm, các cửa khẩu chính, các đầu mối giao thông quan trọng có nhu cầu vận tải lớn, tốc độ cao. Trong đó, tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, ưu tiên các tuyến đường cao tốc nối các thành phố lớn (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng), các tuyến ra các cảng biển lớn.
- Tạo khả năng liên kết cao với các phương thức vận tải hiện đại khác và hội nhập khu vực, quốc tế.
- Đường bộ cao tốc được thiết lập tách biệt nhưng phải đảm bảo liên kết được với mạng đường bộ hiện có, bảo đảm môi trường và cảnh quan.
- Góp phần giải quyết ách tắc giao thông, trước hết tại các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các tuyến đường cao tốc trong Quy hoạch được hoạch định với quy mô hoàn chỉnh, tuy nhiên trong quá trình thực hiện có thể phân kỳ xây dựng để phù hợp với lưu lượng xe và khả năng huy động nguồn vốn, nhưng phải tiến hành quản lý quỹ đất để hạn chế chi phí giải phóng mặt bằng sau này.
3. Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam:
Trên cơ sở dự báo nhu cầu vận tải, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 của đất nước; định hướng phát triển kinh tế của 4 vùng kinh tế trọng Điểm; chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, quy hoạch xác lập mạng đường bộ cao tốc Việt Nam gồm 21 tuyến với tổng chiều dài 6.411 km gồm:
a) Tuyến cao tốc Bắc - Nam
Gồm 02 tuyến với tổng chiều dài Khoảng 3.083 km:
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, tổng chiều dài 1.814 km.
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây, tổng chiều dài là 1.269 km.
b) Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc
Gồm 14 tuyến cao tốc hướng tâm kết nối với Thủ đô Hà Nội với tổng chiều dài 1.368 km, cụ thể như sau:
+ Tuyến cao tốc Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn, dài 143 km;
+ Tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, dài 105 km;
+ Tuyến cao tốc Hà Nội - Việt Trì (Phú Thọ) - Lào Cai, dài 264 km;
+ Tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, dài 62 km;
+ Tuyến cao tốc Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn, dài 43 km;
+ Tuyến cao tốc Láng (Hà Nội) - Hòa Lạc (Hà Nội), dài 30 km;
+ Tuyến cao tốc Hòa Lạc (Hà Nội) - Hòa Bình, dài 26 km;
+ Tuyến cao tốc Nội Bài (Hà Nội) - Bắc Ninh - Hạ Long (Quảng Ninh), dài 176 km;
+ Tuyến cao tốc Hạ Long (Quảng Ninh) - Móng Cái (Quảng Ninh), dài 128 km;
+ Tuyến cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, dài 160 km;
+ Tuyến cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng), dài 144 km;
+ Tuyến cao tốc Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang, dài 18 km;
+ Tuyến cao tốc Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên), dài 35 km;
+ Tuyến cao tốc Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định, dài 25 km.
c) Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung và Tây Nguyên:
Gồm 03 tuyến với tổng chiều dài 264 km, cụ thể như sau:
+ Tuyến cao tốc Hồng Lĩnh (Hà Lĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh), dài 34 km;
+ Tuyến cao tốc Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị), dài 70 km;
+ Tuyến cao tốc Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai), dài 160 km.
d) Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam
Gồm 07 tuyến với tổng chiều dài 983 km, cụ thể như sau:
+ Tuyến cao tốc Biên Hòa (Đồng Nai) - Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu), dài 76 km;
+ Tuyến cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng), dài 208 km;
+ Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước), dài 69 km;
+ Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh), dài 55 km;
+ Tuyến cao tốc Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng, dài 200 km;
+ Tuyến cao tốc Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu, dài 225 km;
+ Tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà Mau, dài 150 km.
đ) Hệ thống đường vành đai cao tốc tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hà Nội:
+ Vành đai 3, dài 54 km;
+ Vành đai 4, dài 125 km;
+ Vành đai 5, dài 246 km (tổng chiều dài Vành đai 5 - thành phố Hà Nội dài 331,5 km).
- Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vành đai 3, dài 89 km;
+ Vành đai 4, dài 198 km.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, căn cứ nhu cầu thực tế về nguồn lực, nhu cầu vận tải sẽ nghiên cứu thực hiện đầu tư một số tuyến cao tốc, trong đó ưu tiên các tuyến sau: Hà Giang - Tuyên Quang; Lai Châu - Bảo Hà (Lào Cai); Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên; Pleiku (Gia Lai) - Cửa khẩu Lệ Thanh (Gia Lai); Chơn Thành (Bình Phước) - Cửa khẩu Hoa Lư (Bình Phước); Thanh Thủy (Nghệ An) - Rộ (Nghệ An); nút giao Cao Bồ (Ninh Bình) - Thịnh Long (Nam Định).
4. Danh Mục, quy mô và tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc:
Danh Mục, quy mô, ước tính tổng mức đầu tư, dự kiến tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc thể hiện trong Phụ lục I.
5. Dự kiến quỹ đất:
Tổng quỹ đất dành cho xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc theo Quy hoạch Khoảng 42.043 ha, trong đó diện tích đã chiếm dụng của các tuyến đường đã và đang được xây dựng Khoảng 8.688 ha, diện tích cần bổ sung thêm Khoảng 33.355 ha (trong đó diện tích đất nông nghiệp ước tính Khoảng 16.402 ha). Chi tiết diện tích đất chiếm dụng của từng tuyến cao tốc thể hiện trong Phụ lục II.
6. Cơ chế, chính sách:
a) Cơ chế tạo vốn đầu tư
Vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc được huy động từ các nguồn vốn sau:
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước dưới hình thức Chính phủ vay hoặc bảo lãnh vay, phát hành trái phiếu công trình... Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các công trình kém hấp dẫn về mặt tài chính nhưng đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực, tiếp tục hoàn thiện các cơ chế chính sách nhằm thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế, kể cả các nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển đường cao tốc dưới hình thức đối tác công tư (PPP) như BOT, BT, BTO... Sửa đổi bổ sung các quy định về chính sách hỗ trợ tài chính, thuế, giá, phí, lệ phí, nhượng quyền để tăng tính thương mại của các dự án và trách nhiệm đóng góp của người sử dụng, đảm bảo lợi ích thỏa đáng của nhà đầu tư.
- Đẩy mạnh vận động các nhà tài trợ tiếp tục cung cấp ODA để phát triển đường cao tốc, đặc biệt là các công trình có sức lan tỏa, tạo ra đột phá lớn. Cần tính toán kỹ, có bước đi phù hợp để phát huy hiệu quả mô hình PPP giữa doanh nghiệp đầu tư nước ngoài với tài trợ ODA của các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Áp dụng các khoa học công nghệ tiên tiến
- Xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế, kỹ thuật trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo trì... đường cao tốc.
- Khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng đường cao tốc. Áp dụng các công nghệ tiên tiến về tổ chức quản lý - xây dựng - khai thác: Các thiết bị an toàn giao thông; công nghệ thông tin trong Điều hành, quản lý và khai thác.
- Nâng cao năng lực các viện nghiên cứu, các trung tâm thí nghiệm, thử nghiệm trong ngành giao thông vận tải.
c) Tổ chức quản lý
- Bộ Giao thông vận tải là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và khai thác mạng đường bộ cao tốc trên phạm vi toàn quốc.
- Để quản lý chung toàn bộ mạng đường bộ cao tốc, xây dựng 03 Trung tâm Điều hành vùng ở các khu vực phía Bắc, miền Trung và miền Nam. Các Trung tâm Điều hành vùng này liên kết với các nhà Điều hành của các đoạn tuyến để Điều hành chung, theo dõi hoạt động quản lý khai thác trên toàn bộ mạng đường bộ cao tốc Việt Nam.
d) Xây dựng các chính sách đồng bộ để thực hiện Quy hoạch
- Chính sách tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng của các nhà đầu tư.
- Chính sách bảo vệ môi trường trong phát triển đường bộ cao tốc.
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực: Mở rộng các hình thức đào tạo trong và ngoài nước về xây dựng, quản lý, khai thác đường bộ cao tốc.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải:
- Chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Tiếp thu ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương liên quan về các giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
- Nghiên cứu hình thành các mô hình tổ chức phù hợp trong quản lý đầu tư, xây dựng và khai thác hệ thống đường bộ cao tốc.
2. Các Bộ, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện các Mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan:
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc.
- Tiến hành rà soát, Điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương phù hợp với các nội dung của Quy hoạch này.
- Phê duyệt, quyết định theo thẩm quyền việc chuyển đổi Mục đích sử dụng đất sang xây dựng đường bộ cao tốc theo Luật Đất đai; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 326/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tuyến đường/ đoạn | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Quy mô (làn xe) | Tiến trình đầu tư (km) | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | |||||||
2020 | 2030 | Sau 2030 | 2020 | 2030 | Sau 2030 | |||||||||
I | Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông | 1814 |
| 1149 | 665 | 0 | 176.369 | 166.400 | 154.938 | |||||
1 | Pháp Vân - Cầu Giẽ | Pháp Vân, Hà Nội | Cầu Giẽ, Hà Nội | 30 | 6 | 30 |
|
|
|
|
| |||
2 | Cầu Giẽ - Cao Bồ | Cầu Giẽ, Hà Nội | Nút giao Cao Bồ, Nam Định | 50 | 6 | 50 |
|
|
|
|
| |||
3 | Cao Bồ - Ninh Phúc | Nút giao Cao Bồ, Nam Định | Ninh Phúc (giao với QL10), Ninh Bình | 5 | 6 | 5 |
|
| 1.511 |
| 1.489 | |||
4 | Ninh Phúc - Ninh Bình | Ninh Phúc (giao với QL10), Ninh Bình | Xuân Mai (giao QL1), Ninh Bình | 10 | 6 | 10 |
|
| 1.791 |
| 1.209 | |||
5 | Ninh Bình - TP. Thanh Hóa | Xuân Mai (giao QL1), Ninh Bình | Đông Xuân (giao QL47), Thanh Hóa | 53,2 | 6 | 53,2 |
|
| 9.793 |
| 10.107 | |||
6 | TP. Thanh Hóa - Nghi Sơn | Đông Xuân (giao QL47), Thanh Hóa | Nghi Sơn, Thanh Hóa | 53 | 6 | 53 |
|
| 8.500 |
| 6.968 | |||
7 | Nghi Sơn - Diễn Châu | Nghi Sơn, Thanh Hóa | Diễn Châu (giao với QL7), Nghệ An | 48,8 | 4-6 | 48,8 |
|
| 7.026 |
| 8.785 | |||
8 | Diễn Châu - Hà Tĩnh | Diễn Châu (giao với QL7), Nghệ An | Bãi Vọt (giao QL8), Hà Tĩnh | 48 | 4-6 | 48 |
|
| 15.360 |
| 2.400 | |||
9 | Hà Tĩnh - Vũng Áng | Bãi Vọt (giao QL8), Hà Tĩnh | Vũng Áng, Hà Tĩnh | 80 | 4-6 | 80 |
|
| 25.600 |
| 4.000 | |||
10 | Vũng Áng - Bùng | Vũng Áng, Hà Tĩnh | Bùng, Quảng Bình | 65 | 4 | 65 |
|
| 11.200 |
|
| |||
11 | Bùng - Vạn Ninh | Bùng, Quảng Bình | Vạn Ninh, Quảng Bình | 55 | 4 | 55 |
|
| 9.520 |
|
| |||
12 | Vạn Ninh - Quảng Trị | Vạn Ninh, Quảng Bình | Cam Lộ, Quảng Trị | 62 | 4 |
| 62 |
|
| 15.000 |
| |||
13 | Quảng Trị - Thừa Thiên - Huế | Cam Lộ, Quảng Trị | La Sơn, Thừa Thiên - Huế | 98 | 4 |
| 98 |
|
| 31.360 |
| |||
14 | Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng | La Sơn, Thừa Thiên - Huế | Túy Loan, Đà Nẵng | 84 | 4 | 84 |
|
| 13.440 |
| 11.760 | |||
15 | Đà Nẵng - Quảng Ngãi | Túy Loan, Đà Nẵng | TP. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi | 130 | 4-6 | 130 |
|
|
|
|
| |||
16 | Quảng Ngãi - Bình Định | TP. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi | An Nhơn, Bình Định | 170 | 4 | 0 | 170 |
|
| 27.200 | 23.800 | |||
17 | Bình Định - Nha Trang | An Nhơn, Bình Định | Diên Khánh, TP. Nha Trang, Khánh Hòa | 215 | 4 | 0 | 215 |
|
| 34.400 | 30.100 | |||
18 | Nha Trang - Phan Thiết | Diên Khánh, TP. Nha Trang, Khánh Hòa | TP. Phan Thiết, Bình Thuận | 226 | 4-6 | 226 |
|
| 36.160 |
| 47.460 | |||
19 | Phan Thiết - Dầu Giây | TP. Phan Thiết, Bình Thuận | Dầu Giây, Đồng Nai | 98 | 4-6 | 98 |
|
| 29.400 |
| 6.860 | |||
20 | Dầu Giây - Long Thành | Dầu Giây, Đồng Nai | Long Thành, Đồng Nai | 43 | 6-8 | 43 |
|
|
|
|
| |||
21 | Long Thành - Bến Lức | Long Thành, Đồng Nai | Bến Lức, Long An | 58 | 6-8 | 58 |
|
|
|
|
| |||
22 | Bến Lức - Trung Lương | Bến Lức, Long An | Trung Lương, Tiền Giang | 40 | 8 | 40 |
|
|
|
|
| |||
23 | Trung Lương - Mỹ Thuận | Trung Lương, Tiền Giang | Mỹ Thuận, Vĩnh Long | 54 | 6 | 54 |
|
| 17.148 | 9.500 |
| |||
24 | Mỹ Thuận - Cần Thơ | Mỹ Thuận, Vĩnh Long | TP. Cần Thơ | 38 | 6 | 38 |
|
| 10.640 | 5.700 |
| |||
II | Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây | 1.269 |
| 347 | 848 | 74 | 16.680 | 108.500 | 123.380 | |||||
A | Đoạn Đoan Hùng - Hòa Lạc - Khe Cò | 484 |
| 130 | 354 | 0 | 16.680 | 49.220 | 52.010 | |||||
1 | Đoan Hùng - Ngã Ba Phú Hộ | Đoan Hùng (km 1+900/QL70), Phú Thọ | Phú Hộ (km1+500/ĐT315), Phú Thọ | 22 | 4 | 22 |
|
| 2.640 |
| 2.860 | |||
2 | Ngã Ba Phú Hộ - Cổ Tiết | Phú Hộ (km 1+500 ĐT315), Phú Thọ | Cổ Tiết (giao QL 32A), Phú Thọ | 18 | 4 | 18 |
|
| 2.340 |
| 2.160 | |||
3 | Cổ Tiết - Ba Vì - Giao VĐ5, TP. Hà Nội và đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam | Cổ Tiết (giao QL 32A), Phú Thọ | Giao VĐ 5, TP. Hà Nội và đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam | 33 | 4 | 33 |
|
| 4.290 |
| 3.960 | |||
4 | Giao VĐ5, TP. Hà Nội và đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến | Giao đường VĐ5, TP. Hà Nội và đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam, Hà Nội | Chợ Bến, Hòa Bình | 57 | 6 | 57 |
|
| 7.410 |
| 10.830 | |||
5 | Chợ Bến - Thạch Quảng | Chợ Bến, Hòa Bình | Thạch Quảng, Thanh Hóa | 62 | 4-6 |
| 62 |
|
| 8.060 | 6.200 | |||
6 | Thạch Quảng - Tân Kỳ | Thạch Quảng, Thanh Hóa | Tân Kỳ, Nghệ An | 173 | 4-6 |
| 173 |
|
| 22.490 | 17.300 | |||
7 | Tân Kỳ - Tri Lễ | Tân Kỳ, Nghệ An | Nam cầu Tri Lễ, Nghệ An | 19 | 4 |
| 19 |
|
| 2.470 | 1.900 | |||
8 | Tri Lễ - Khe Cò | Nam cầu Tri Lễ, Nghệ An | Khe Cò, Hà Tĩnh | 68 | 4 |
| 68 |
|
| 8.840 | 6.800 | |||
9 | Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông | Khe Cò, Hà Tĩnh | Yên Lộc (nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông), Hà Tĩnh | 32 | 4 |
| 32 |
|
| 7.360 | 0 | |||
10 | Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng | Yên Lộc (nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông), Hà Tĩnh | Bùng, Quảng Bình | 133 | 4 | Trùng với Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn từ Vũng Áng tới Đà Nẵng | ||||||||
11 | Bùng - Cam Lộ | Bùng, Quảng Bình | Cam Lộ, Quảng Trị | 117 | 4 | |||||||||
12 | Cam Lộ - Túy Loan | Cam Lộ, Quảng Trị | Túy Loan, Đà Nẵng | 182 | 4 | |||||||||
B | Đoạn Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch Giá | 785 |
| 217 | 494 | 74 | 0 | 59.280 | 71.370 | |||||
13 | Tỉnh Kon Tum | Ngọc Hồi, Kon Tum | Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai | 65 | 4-6 |
| 65 |
|
| 7.800 | 8.125 | |||
14 | Tỉnh Gia Lai | Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai | Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk | 97 | 4-6 |
| 97 |
|
| 11.640 | 12.125 | |||
15 | Tỉnh Đắk Lắk | Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk | Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông | 125 | 4-6 |
| 125 |
|
| 15.000 | 15.625 | |||
16 | Tỉnh Đắk Nông | Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông | Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước | 105 | 4-6 |
| 105 |
|
| 12.600 | 13.125 | |||
17 | Tỉnh Bình Phước | Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước | Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa, Bình Phước | 102 | 4-6 |
| 102 |
|
| 12.240 | 12.750 | |||
18 | Chơn Thành - Đức Hòa | Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa, Bình Phước | Đức Hòa (nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa), Long An | 84 | 4 | 84 |
|
|
|
|
| |||
19 | Đức Hòa - Thạnh Hóa | Đức Hòa (nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa), Long An | Thạnh Hóa (giao với quốc lộ 62 tại), Long An | 33 | 4 |
|
| 33 |
|
| 4.290 | |||
20 | Thạnh Hóa - Tân Thạnh | Thạnh Hóa (giao với quốc lộ 62 tại), Long An | Tân Thạnh (giao với Tuyến N2), Long An | 16 | 4 |
|
| 16 |
|
| 2.080 | |||
21 | Tân Thạnh - Mỹ An | Tân Thạnh (giao với Tuyến N2), Long An | Mỹ An (Km 40 +754, tuyến N2), Đồng Tháp | 25 | 4 |
|
| 25 |
|
| 3.250 | |||
22 | Mỹ An - Nút giao An Bình (Cao Lãnh) | Mỹ An (Km 40 +754, tuyến N2), Đồng Tháp | Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh, Đồng Tháp | 25 | 4 | 25 |
|
|
|
|
| |||
23 | Nút giao An Bình (Cao Lãnh) Lộ Tẻ | Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh, Đồng Tháp | Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống, Cần Thơ | 51 | 6 | 51 |
|
|
|
|
| |||
24 | Lộ Tẻ - Rạch Soi | Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống, Cần Thơ | Rạch Sỏi, An Giang | 57 | 6 | 57 |
|
|
|
|
| |||
III | Khu vực phía Bắc | 1.368 |
| 918 | 171 | 279 | 55.472 | 40.800 | 138.009 | |||||
1 | Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn | Nam cầu Phù Đổng (Km 159+100), Hà Nội | Cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn | 143 |
| 143 |
|
| 17.072 |
| 28.809 | |||
a) | Hà Nội - Bắc Giang | Nam cầu Phù Đổng (Km159+100), Hà Nội | TP. Bắc Giang (Km108+500), Bắc Giang | 46 | 6 | 46 |
|
|
|
|
| |||
b) | Bắc Giang - Lạng Sơn | TP. Bắc Giang (Km108+500), Bắc Giang | Cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn | 107 | 4-6 | 107 |
|
| 17.072 |
| 28.809 | |||
2 | Hà Nội - Hải Phòng | Nam cầu Thanh Trì, Hà Nội | Hải Phòng | 105 | 4-6 | 105 |
|
|
|
|
| |||
3 | Hà Nội - Việt Trì (Phú Thọ) - Lào Cai | Nội Bài, Hà Nội | TP. Lào Cai, Lào Cai | 264 | 4-6 | 264 |
|
|
|
|
| |||
4 | Hà Nội - Thái Nguyên | Hà Nội | TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên | 62 | 4-6 | 62 |
|
|
|
|
| |||
5 | Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn | TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên | Bắc Kạn | 43 | 4-6 | 43 |
|
|
|
|
| |||
a) | Thái Nguyên - Chợ Mới | TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên | Chợ Mới, Bắc Kạn | 28 | 4-6 | 28 |
|
|
|
|
| |||
b) | Chợ Mới - Bắc Kạn | Chợ Mới, Bắc Kạn | Bắc Kạn | 15 | 4 | 15 |
|
|
|
|
| |||
6 | Láng (Hà Nội) - Hòa Lạc (Hà Nội) | Láng, Hà Nội | Nút giao Hòa Lạc, Hà Nội | 30 | 6 | 30 |
|
|
|
|
| |||
7 | Hòa Lạc (Hà Nội) - Hòa Bình | Nút giao Hòa Lạc, Hà Nội | TP. Hòa Bình, Hòa Bình | 26 | 4-6 | 26 |
|
|
|
|
| |||
8 | Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long | Nội Bài, Hà Nội | TP. Hạ Long, Quảng Ninh | 176 | 4-6 | 40 | 136 |
|
| 40.800 | 9.520 | |||
a) | Nội Bài - Bắc Ninh | Nội Bài, Hà Nội | TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh | 40 | 4-6 | 40 |
|
|
|
|
| |||
b) | Bắc Ninh - Hạ Long | TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh | TP. Hạ Long, Quảng Ninh | 136 | 6 |
| 136 |
|
| 40.800 | 9.520 | |||
9 | Hạ Long - Móng Cái | TP. Hạ Long, Quảng Ninh | Thị xã Móng Cái, Quảng Ninh | 128 | 4-6 | 128 |
|
| 38.400 |
| 8.960 | |||
10 | Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh | TP. Ninh Bình, Ninh Bình | Cái Mắm (QL18), Quảng Ninh | 160 | 4-6 | 25 |
| 135 |
|
| 43.200 | |||
a) | Ninh Bình - Hải Phòng | TP. Ninh Bình, Ninh Bình | Đập Đình Vũ, Hải Phòng. | 135 | 4 | 0 |
| 135 |
|
| 43.200 | |||
b) | Hải Phòng - Quảng Ninh | Đập Đình Vũ, Hải Phòng | Cái Mắm (QL18), Quảng Ninh | 25 | 6 | 25 |
|
|
|
|
| |||
11 | Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng) | Đồng Đăng, Lạng Sơn | Trà Lĩnh, Cao Bằng | 144 | 4 |
|
| 144 |
|
| 47.520 | |||
12 | Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang | Đoan Hùng, Phú Thọ | TP. Tuyên Quang, Tuyên Quang | 18 | 4 | 18 |
|
|
|
| 0 | |||
13 | Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên) | Chợ Bến (giao với VĐ5), Hòa Bình | Yên Mỹ (giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng), Hưng Yên | 35 | 4 |
| 35 |
|
| 10.440 |
| |||
14 | Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định | Phủ Lý, Hà Nam | TP. Nam Định, Nam Định | 25 | 4 | 25 |
|
|
|
|
| |||
IV | Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | 264 |
| 0 | 264 | 0 | 0 | 93.100 | 0 | |||||
1 | Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh) | Thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh | Thị trấn Hương Sơn, Hà Tĩnh | 34 | 4 |
| 34 |
|
| 11.900 |
| |||
2 | Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị) | Thị trấn Cam Lộ, Quảng Trị | Cửa khẩu Lao Bảo, Quảng Trị | 70 | 4 | 0 | 70 |
|
| 25.200 |
| |||
3 | Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai) | An Nhơn, Bình Định | TP. Pleiku, Gia Lai | 160 | 4 | 0 | 160 |
|
| 56.000 |
| |||
V | Khu vực phía Nam | 983 |
| 65 | 277 | 641 |
|
|
| |||||
1 | Biên Hòa (Đồng Nai) - Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu) | TP. Biên Hòa, Đồng Nai | TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu | 76 | 4-6 | 46 | 30 |
| 13,340 | 14.200 |
| |||
a) | Biên Hòa - Phú Mỹ | TP. Biên Hòa, Đồng Nai | Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu | 46 | 6 | 46 |
|
| 13,340 | 4.600 |
| |||
b) | Phú Mỹ - Vũng Tàu | Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu | TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu | 30 | 4 |
| 30 |
|
| 9.600 |
| |||
2 | Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng) | Dầu Giây, Đồng Nai | Đèo Prenn, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng | 208 | 4 | 19 | 123 | 66 |
| 20.000 | 48.040 | |||
3 | Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước) | Ngã tư Bình Phước, TP. Hồ Chí Minh | Chơn Thành, Bình Dương | 69 | 6-8 | 0 | 69 |
|
| 24.150 |
| |||
4 | Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) | VĐ3, TP. Hồ Chí Minh | Cửa khẩu Mộc Bài, Tây Ninh | 55 | 6-8 | 0 | 55 |
|
| 17.600 |
| |||
5 | Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng | Thị xã Châu Đốc, An Giang | TP. Sóc Trăng, Sóc Trăng | 200 | 4 | 0 |
| 200 |
|
| 74.000 | |||
6 | Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu | Cửa khẩu Xà Xía, Thị xã Hà Tiên, An Giang | TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu | 225 | 4 | 0 |
| 225 |
|
| 83.250 | |||
7 | Cần Thơ - Cà Mau | Thành phố Cần Thơ | TP. Cà Mau, Cà Mau | 150 | 4 | 0 |
| 150 |
|
| 30.000 | |||
VI | Hệ thống đường vành đai thành phố Hà Nội | 426 |
| 137 | 274 | 15 | 56.264 | 93.966 | 24.054 | |||||
1 | Vành đai 3 | Nội Bài, Hà Nội | Trùng với Điểm đầu | 55 | 4-6 | 33 | 21 |
| 14.190 |
|
| |||
2 | Vành đai 4 | Sóc Sơn, Hà Nội | Trùng với Điểm đầu | 125 | 6-8 | 47 | 78 |
| 25.004 | 41.496 |
| |||
3 | Vành đai 5 | Cầu Vĩnh Thịnh, Hà Nội | Trùng với Điểm đầu | 246 | 4-6 | 57 | 175 | 15 | 17.070 | 52.470 | 24.054 | |||
VII | Hệ thống đường vành đai Thành phố Hồ Chí Minh | 287 |
| 87 | 200 | 0 | 37.800 | 96.420 | 20.093 | |||||
1 | Vành đai 3 | Nhơn Trạch, Đồng Nai | Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh | 89 | 6-8 | 42 | 47 |
| 16.800 | 18.920 | 20.093 | |||
2 | Vành đai 4 | Phú Mỹ (giao với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu), Bà Rịa - Vũng Tàu | Nối với trục Bắc - Nam tại khu vực cảng Hiệp Phước, TP. Hồ Chí Minh | 198 | 6-8 | 45 | 153 |
| 21.000 | 77.500 |
| |||
| Tổng cộng |
|
| 6.411 |
| 2.703 | 2.699 | 1.009 | 342.585 | 599.186 | 460.474 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tỉnh, thành phố/ các tuyến cao tốc đi qua | Diện tích chiếm dụng (ha) | Diện tích đất nông nghiệp chiếm dụng thêm (ha) | Diện tích đất lúa chiếm dụng thêm (ha) | ||
Diện tích đã chiếm dụng | Diện tích chiếm dụng thêm | Tổng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)+(4) | (6) | (7) |
1 | Hà Nội | 1.123 | 2.579 | 3.703 | 2.579 | 1.821 |
| Bắc - Nam phía Đông | 84 | 351 | 435 | 351 | 246 |
| Bắc - Nam phía Tây | 88 | 150 | 238 | 150 | 105 |
| Hà Nội - Hải Phòng | 22 | 66 | 88 | 66 | 46 |
| Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái | 64 | 11 | 75 | 11 | 10 |
| Hà Nội - Thái Nguyên | 130 | 0 | 130 | 0 | 0 |
| Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai | 106 | 71 | 177 | 71 | 66 |
| Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình | 475 | 0 | 475 | 0 | 0 |
| Vành đai 3, TP. Hà Nội | 119 | 264 | 383 | 264 | 159 |
| Vành đai 4, TP. Hà Nội | 0 | 816 | 816 | 816 | 571 |
| Vành đai 5, TP. Hà Nội | 0 | 740 | 740 | 740 | 518 |
| Lạng Sơn - Bắc Giang - Hà Nội | 36 | 11 | 47 | 11 | 7 |
| Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên) | 0 | 100 | 100 | 100 | 93 |
2 | Vĩnh Phúc | 191 | 128 | 319 | 128 | 118 |
| Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai | 191 | 128 | 319 | 128 | 118 |
3 | Bắc Ninh | 245 | 203 | 448 | 203 | 177 |
| Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái | 48 | 99 | 147 | 99 | 86 |
| Vành đai 4, TP. Hà Nội | 48 | 104 | 152 | 104 | 91 |
| Hà Nội - Thái Nguyên | 45 | 0 | 45 | 0 | 0 |
| Lạng Sơn - Bắc Giang - Hà Nội | 104 | 0 | 104 | 0 | 0 |
4 | Hải Dương | 568 | 384 | 952 | 384 | 356 |
| Hà Nội - Hải Phòng | 568 | 0 | 568 | 0 | 0 |
| Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái | 0 | 94 | 94 | 94 | 87 |
| Vành đai 5, TP. Hà Nội | 0 | 290 | 290 | 290 | 269 |
5 | Hải Phòng | 679 | 100 | 779 | 100 | 93 |
| Hà Nội - Hải Phòng | 679 | 0 | 679 | 0 | 0 |
| Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh | 0 | 100 | 100 | 100 | 93 |
6 | Hưng Yên | 479 | 307 | 785 | 307 | 276 |
| Vành đai 4, TP. Hà Nội | 0 | 244 | 244 | 244 | 219 |
| Hà Nội - Hải Phòng | 479 | 0 | 479 | 0 | 0 |
| Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên) | 0 | 63 | 63 | 63 | 57 |
7 | Thái Bình | 45 | 334 | 379 | 334 | 310 |
| Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh | 0 | 210 | 210 | 210 | 195 |
| Vành đai 5, TP. Hà Nội | 45 | 124 | 169 | 124 | 115 |
8 | Hà Nam | 150 | 152 | 302 | 152 | 141 |
| Bắc - Nam phía Đông | 122 |
| 122 | 0 | 0 |
| Vành đai 5, TP. Hà Nội | 0 | 152 | 152 | 152 | 141 |
| Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định | 28 | 0 | 28 | 0 | 0 |
9 | Nam Định | 132 | 272 | 404 | 211 | 196 |
| Bắc - Nam phía Đông |
| 102 | 102 | 41 | 38 |
| Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh |
| 170 | 170 | 170 | 158 |
| Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định | 132 | 0 | 132 | 0 | 0 |
10 | Ninh Bình | 0 | 224 | 224 | 180 | 167 |
| Bắc - Nam phía Đông |
| 144 | 144 | 100 | 93 |
| Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh | 0 | 80 | 80 | 80 | 74 |
11 | Cao Bằng | 0 | 325 | 325 | 81 | 47 |
| Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng) | 0 | 325 | 325 | 81 | 47 |
12 | Bắc Kạn | 60 | 53 | 113 | 13 | 10 |
| Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn | 60 | 53 | 113 | 13 | 10 |
13 | Lào Cai | 751 | 120 | 871 | 36 | 21 |
| Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai | 751 | 120 | 871 | 36 | 21 |
14 | Yên Bái | 325 | 139 | 464 | 42 | 24 |
| Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai | 325 | 139 | 464 | 42 | 24 |
15 | Thái Nguyên | 188 | 23 | 211 | 23 | 19 |
| Hà Nội - Thái Nguyên | 114 | 0 | 114 | 0 | 0 |
| Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn | 74 | 23 | 97 | 23 | 19 |
16 | Lạng Sơn | 0 | 886 | 886 | 295 | 170 |
| Lạng Sơn - Bắc Giang - Hà Nội | 0 | 491 | 491 | 196 | 113 |
| Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng) | 0 | 395 | 395 | 99 | 57 |
17 | Quảng Ninh |
|
| 0 |
|
|
| Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái | 0 | 1.007 | 1.007 | 302 | 174 |
| Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh | 115 | 0 | 115 | 0 | 0 |
18 | Bắc Giang |
|
| 0 |
|
|
| Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn | 0 | 201 | 201 | 80 | 46 |
| Vành đai 4, TP. Hà Nội | 0 | 95 | 95 | 38 | 22 |
| Vành đai 5, TP. Hà Nội | 0 | 238 | 238 | 95 | 55 |
19 | Phú Thọ |
|
| 0 |
|
|
| Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai | 229 | 0 | 229 | 0 | 0 |
| Bắc - Nam phía Tây | 400 | 208 | 608 | 110 | 63 |
| Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang | 0 | 21 | 21 | 10 | 6 |
20 | Tuyên Quang | 1 | 63 | 64 | 31 | 13 |
| Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang | 1 | 63 | 64 | 31 | 13 |
21 | Hòa Bình | 15 | 978 | 993 | 378 | 133 |
| Bắc - Nam phía Tây |
| 440 | 440 | 216 | 50 |
| Hòa Lạc - Hòa Bình | 15 | 347 | 362 | 104 | 50 |
| Vành đai 5, TP. Hà Nội | 0 | 192 | 192 | 58 | 33 |
22 | Thanh Hóa | 0 | 1.049 | 1.049 | 526 | 450 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 648 | 648 | 446 | 382 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 401 | 401 | 80 | 68 |
23 | Nghệ An | 0 | 1.166 | 1.166 | 355 | 304 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 600 | 600 | 274 | 235 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 566 | 566 | 81 | 70 |
24 | Hà Tĩnh | 0 | 1.230 | 1.230 | 639 | 548 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 876 | 876 | 532 | 456 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 177 | 177 | 72 | 61 |
| Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh) | 0 | 177 | 177 | 35 | 30 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 840 | 840 | 38 | 32 |
25 | Quảng Trị | 0 | 792 | 792 | 147 | 126 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 442 | 442 | 77 | 66 |
| Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị) | 0 | 350 | 350 | 70 | 60 |
26 | Thừa Thiên - Huế | 0 | 540 | 540 | 270 | 180 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 540 | 540 | 270 | 180 |
27 | Đà Nẵng | 218 | 0 | 218 | 0 | 0 |
| Bắc - Nam phía Đông | 218 |
| 218 | 0 | 0 |
28 | Quảng Nam | 386 | 0 | 386 | 0 | 0 |
| Bắc - Nam phía Đông | 386 |
| 386 | 0 | 0 |
29 | Quảng Ngãi | 184 | 450 | 634 | 315 | 285 |
| Bắc - Nam phía Đông | 184 | 450 | 634 | 315 | 285 |
30 | Bình Định | 0 | 1.224 | 1.224 | 100 | 86 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 994 | 994 | 54 | 47 |
| Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai) | 0 | 230 | 230 | 46 | 39 |
31 | Phú Yên | 0 | 622 | 622 | 97 | 83 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 622 | 622 | 97 | 83 |
32 | Khánh Hòa | 0 | 1.155 | 1.155 | 228 | 200 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 1.155 | 1.155 | 228 | 200 |
33 | Kon Tum | 0 | 454 | 454 | 196 | 94 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 454 | 454 | 196 | 94 |
34 | Gia Lai | 0 | 1.234 | 1.234 | 562 | 269 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 684 | 684 | 507 | 242 |
| Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai) | 0 | 550 | 550 | 55 | 26 |
35 | Đắk Lắk | 0 | 876 | 876 | 554 | 265 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 876 | 876 | 554 | 265 |
36 | Đắk Nông | 0 | 733 | 733 | 158 | 76 |
| Bắc - Nam phía Tây |
| 733 | 733 | 158 | 76 |
37 | Lâm Đồng | 100 | 971 | 1.071 | 97 | 46 |
| Dầu Giây - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng) | 100 | 971 | 1.071 | 97 | 46 |
38 | Ninh Thuận | 0 | 696 | 696 | 0 | 0 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 696 | 696 | 0 | 0 |
39 | Bình Thuận | 0 | 1.300 | 1.300 | 130 | 101 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 1.300 | 1.300 | 130 | 101 |
40 | Bình Phước | 1.095 | 1.096 | 2.191 | 763 | 594 |
| Bắc - Nam phía Tây | 1.095 | 761 | 1.856 | 663 | 516 |
| TP. Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước) | 0 | 335 | 335 | 100 | 78 |
41 | Tây Ninh | 200 | 127 | 327 | 25 | 20 |
| Bắc - Nam phía Tây | 200 |
| 200 | 0 | 0 |
| TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) | 0 | 127 | 127 | 25 | 20 |
42 | Bình Dương | 275 | 633 | 908 | 95 | 34 |
| Bắc - Nam phía Tây | 275 |
| 275 | 0 | 0 |
| TP. Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước) | 0 | 38 | 38 | 6 | 8 |
| Vành đai 3, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 154 | 154 | 23 | 0 |
| Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 441 | 441 | 66 | 27 |
43 | Đồng Nai | 207 | 1.639 | 1.846 | 371 | 154 |
| Bắc - Nam phía Đông | 172 | 379 | 551 | 74 | 38 |
| TP. Hồ Chí Minh - Long Thành (Đồng Nai) - Dầu Giây (Đồng Nai) | 36 | 0 | 36 | 0 | 0 |
| Biên Hòa (Đồng Nai) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu) | 0 | 318 | 318 | 95 | 16 |
| Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng) | 0 | 545 | 545 | 82 | 16 |
| Vành đai 3, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 124 | 124 | 37 | 41 |
| Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 273 | 273 | 82 | 43 |
44 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 441 | 441 | 97 | 81 |
| Biên Hòa (Đồng Nai) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu) | 0 | 211 | 211 | 74 | 66 |
| Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 230 | 230 | 23 | 15 |
45 | TP. Hồ Chí Minh | 141 | 1.586 | 1.727 | 890 | 692 |
| Bắc - Nam phía Đông | 39 | 392 | 431 | 53 | 41 |
| TP. Hồ Chí Minh - Long Thành (Đồng Nai) - Dầu Giây (Đồng Nai) | 102 | 0 | 102 | 0 | 0 |
| TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) | 0 | 132 | 132 | 92 | 72 |
| Vành đai 3, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 611 | 611 | 428 | 333 |
| Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 452 | 452 | 316 | 246 |
46 | Long An | 526 | 1.013 | 1.539 | 723 | 716 |
| Bắc - Nam phía Đông | 236 | 44 | 280 | 7 | 7 |
| Bắc - Nam phía Tây | 290 | 209 | 499 | 184 | 182 |
| Vành đai 3, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 49 | 49 | 34 | 34 |
| Vành đai 4, TP. Hồ Chí Minh | 0 | 711 | 711 | 498 | 493 |
47 | Tiền Giang | 0 | 399 | 399 | 200 | 198 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 399 | 399 | 200 | 198 |
48 | Vĩnh Long | 0 | 141 | 141 | 70 | 70 |
| Bắc - Nam phía Đông | 0 | 141 | 141 | 70 | 70 |
49 | Đồng Tháp | 0 | 292 | 292 | 261 | 258 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 292 | 292 | 261 | 258 |
50 | An Giang | 0 | 282 | 282 | 282 | 269 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 19 | 19 | 19 | 18 |
| Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng | 0 | 263 | 263 | 263 | 251 |
51 | Kiên Giang | 0 | 986 | 986 | 813 | 805 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 172 | 172 | 161 | 160 |
| Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu | 0 | 814 | 814 | 651 | 645 |
52 | Cần Thơ | 0 | 552 | 552 | 528 | 523 |
| Cần Thơ - Cà Mau | 0 | 92 | 92 | 92 | 91 |
| Bắc - Nam phía Tây | 0 | 196 | 196 | 172 | 171 |
| Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng | 0 | 264 | 264 | 264 | 262 |
53 | Hậu Giang | 0 | 564 | 564 | 564 | 559 |
| Cần Thơ - Cà Mau | 0 | 322 | 322 | 322 | 319 |
| Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu | 0 | 88 | 88 | 88 | 87 |
| Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng | 0 | 154 | 154 | 154 | 153 |
54 | Sóc Trăng | 0 | 154 | 154 | 154 | 153 |
| Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu | 0 | 44 | 44 | 44 | 44 |
| Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng | 0 | 110 | 110 | 110 | 109 |
55 | Bạc Liêu | 0 | 360 | 360 | 360 | 357 |
| Cần Thơ - Cà Mau | 0 | 184 | 184 | 184 | 182 |
| Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu | 0 | 176 | 176 | 176 | 174 |
56 | Cà Mau | 30 | 24 | 54 | 19 | 19 |
| Cần Thơ - Cà Mau | 30 | 24 | 54 | 19 | 19 |
| Tổng cộng | 8.688 | 33.355 | 42.043 | 16.402 | 12.904 |