cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 Về quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu văn bản: 06/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 22-02-2016
  • Ngày có hiệu lực: 03-03-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1433 ngày (3 năm 11 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2020, Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 Về quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 04/02/2020 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019-31/12/2019)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 22 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 143/2014/NQ-HĐND NGÀY 23/12/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC; ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn c Luật Cán bộ, công chc ngày 13/11/2008;

Căn c Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 ca Chính ph v đào tạo bồi dưỡng công chc;

Căn c Ngh đnh s 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính ph về tuyn dụng, s dụng quản lý công chc;

Căn c Nghị định s 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy đnh về tuyển dụng, sử dụng và qun lý viên chc;

Căn c Thông tư s 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về hưng dn thực hiện một số Điu của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính ph về đào tạo bi dưỡng công chức;

Căn c Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách h trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối vi cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đắk Lk;

Theo đề nghị của Giám đốc S Nội vụ ti T trình số 616/TTr-SNV ngày 12/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định chi tiết về đối tượng, điều kiện hỗ trợ, trình tự, thủ tục thanh toán hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh tại Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện.

2. Đi tưng áp dụng:

a) Quyết đnh này áp dụng đi với cán bộ, công chức, viên chc quy định ti Điểm a, Khoản 1, Mc I; Khon 1, Mục II; Khoản 1 Mục III, Điu 1 Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND, bao gm:

- Cán bộ công thức, viên chức trong các cơ quan, tchức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhàc, tổ chức chính tr - xã hội cp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).

- Lãnh đạo quản lý các Doanh nghiệp Nhà nước thuộc tnh; Người được cử làm đại diện chủ shữu phần vốn Nhà nưc tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước (sau đây là gọi chung là Lãnh đạo, qun lý doanh nghiệp).

- Các cơ quan, đơn vị quản lý, sdụng cán bộ, công chc, vn chức và các quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến việc hỗ trợ đào tạo sau đại học; điu đng, luân chuyn cán bộ, công chức, viên chức tn địa bàn tỉnh Đắk Lk.

b) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trước khi Nghị quyết s143/2014/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành, nhưng sau khi Nghị quyết này có hiệu lực vn đang trong thời gian đào tạo hoặc ch nhn bằng, nếu đủ các điu kiện theo quy định của Nghquyết này thì được hưng chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học.

c) Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển trước khi Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành, nhưng sau khi Nghị quyết này có hiệu lực vẫn đang trong thời gian điều động, luân chuyển, nếu đủ các điều kiện theo quy định của Nghị quyết này thì được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi hàng tháng kể từ ngày Nghị quyết này chưa có hiệu lực thi hành (không được truy lĩnh đối với thời gian Nghị quyết này chưa có hiệu lực thi hành).

Điều 2. Xử lý trách nhiệm

1. Cán bộ công chc, viên chc khi vi phạm cam kết và điều kiện hỗ trợ thì phải có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định tại Khoản 4, Mục I, Điều 1 Nghị quyết s 143/2014/NQ-HĐND. Nếu không bồi thường, hoàn tr thì bị x lý theo quy định của pháp luật

2. Thủ trưng các cơ quan, đơn vị quản lý, sdụng cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thu hồi kinh phí bi thường chi phí đào tạo và kinh phí h tr đnộp vào ngân sách nhà nước theo quy đnh hiện nh của pháp luật.

Điu 3. Nguồn kinh phí thực hiện

1. T ngun ngân sách tỉnh, đưc bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị. Riêng chính sách hỗ trợ đào tạo đối với lãnh đạo, quản lý các doanh nghiệp nhà nước thì do kinh phí của doanh nghiệp tự chi trả.

2. Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập kế hoạch và nhu cu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, điều động, luân chuyn gửi về S Tài chính tng hợp và phối hợp cùng với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt.

3. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách htrợ đào tạo sau đại học, điều động, luân chuyn theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4. Chính sách h trợ đào to sau đại học

1. Điều kiện hỗ trợ đào tạo sau đại học theo quy định tại Khoản 2, Mục I, Điu 1 Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

a) Được cp thm quyền cử đi đào tạo sau đại học tại các cơ sở đào tạo trong nước để nâng cao trình độ chuyên môn phục vụ cho vị trí đang đm nhận hoặc đã quy hoạch.

b) Khi học đại học phải là đại học chính quy về chuyên ngành học sau đại học phải cùng chuyên ngành đã hc đại học.

c) Tui đời không quá 40 tuổi quy định tại Điểm a, Khoản 2, Mục I, Điều 1 Nghị quyết s143/2014/NQ-HĐND áp dụng đi vi các trường hợp được cử đi đào tạo sau đại học ln đu, bao gm: Thạc sỹ, Bác sỹ nội trú, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cp I...(không áp dng đi với các trưng hợp được cử đi đào tạo sau Đại học từ lần th hai).

d) Đảm bo sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải có thi gian công tác tại cơ quan, đơn vị ít nht gp 03 lần thời gian đào tạo đối với cán bộ, công chc và gp 02 lần đi vi viên chức.

e) Đi với Thạc sỹ, kết quả bảo vệ luận văn theo điều kiện quy đnh tại Đim c, Khoản 2, Mục I, Điều 1 Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND phi đạt từ 8 đim trở lên.

2. Mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 3, Mục I, Điều 1 Nghị quyết s 143/2014/NQ-HĐND được tính theo mức lương cơ sở tại thi điểm thực hiện việc hỗ trợ.

3. Thi điểm, phương thức thực hiện việc htrợ: Thanh toán một lần sau khi nhận bng tt nghiệp và hoàn chỉnh đầy đủ hsơ, thủ tục theo quy định.

4. Trách nhiệm chi tr: Việc chi trả chính sách h trợ đào tạo do cơ quan đang trc tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức chịu trách nhiệm thực hiện.

Điều 5. Chính sách điu động

1. Điều kiện hỗ trợ, ưu đãi điều động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND.

2. Mức hỗ trợ, ưu đãi theo quy định tại Khoản 3, Mục II, Điều 1 Nghị quyết s143/2014/NQ-HĐND được tính theo mức lương cơ stại thời đim thực hiện việc hỗ trợ, ưu đãi;

3. Thời đim và phương thức thực hiện việc htrợ, ưu đãi:

a) Đối với hỗ trợ tiền một lần: Thanh toán ngay sau khi có quyết định của cấp có thm quyền điều động đến đơn vị mi và hoàn chnh đầy đủ hồ sơ, thủ tục.

b) Đối với hỗ trợ, ưu đãi hàng tháng: Thanh toán vào tiền lương hàng tháng của từng cá nhân.

4. Trách nhiệm chi tr: Cơ quan, đơn vị đang trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức nơi được các cấp có thẩm quyn điu động đến chịu trách nhiệm chi trả các khon hỗ trợ, ưu đãi theo quy định.

Điều 6. Chính sách luân chuyển

1. Điều kiện hỗ trợ, ưu đãi luân chuyển theo quy định tại Khoản 2, Mục III, Điều 1 Nghị quyết s 143/2014/NQ-HĐND.

2. Mức htrợ, ưu đãi theo quy định tại Khoản 3, Mục III, Điều 1 Nghị quyết s 143/2014/NQ-HĐND được tính theo mức lương cơ sở tại thời đim thực hiện việc hỗ trợ, ưu đãi.

3. Thời điểm và phương thức thực hiện việc hỗ trợ, ưu đãi:

a) Đi với hỗ trợ tiền một ln: Thanh toán ngay sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền luân chuyển đến đơn vị mới và hoàn chỉnh đy đủ hsơ, thủ tục.

b) Đi với hỗ trợ, ưu đãi hàng tháng: Thanh toán vào tiền lương hàng tháng của từng cá nhân.

4. Trách nhiệm chi trả: Cơ quan, đơn vị đang trực tiếp qun lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chc nơi được các cấp có thm quyền luân chuyn đến chịu trách nhiệm chi trả các khoản hỗ trợ, ưu đãi theo quy định này.

Điều 7. Trình tự, thủ tục thanh toán chính sách đào tạo sau đại học

1. Trình t, thủ tục:

a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản , sdụng cán bộ, công chức, viên chc hoàn chnh hsơ, thủ tục theo Khoản 2, Điều này gửi đến Sở Nội vụ.

b) Sở Nội vụ tổng hợp và phi hợp với Sở Tài chính tiến hành thẩm định.

c) SNội vụ hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

d) Sau khi có kết quả phê duyệt ca y ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc chi trả chính sách hỗ trợ sau đại học cho cán bộ công chc, viên chức theo quy định.

2. Hsơ gi Sở Nội vụ bao gồm (01 bộ):

a) Văn bản đề nghị, danh sách và dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị.

b) Bản sao bng tốt nghiệp Đại học.

c) Bn sao bằng tt nghip sau đại học và bng điểm tn khóa học, bảng điểm bo vluận văn (hoặc các loại bảng đim khác).

d) Bản cam kết về thời gian ng tác tại cơ quan, đơn vtheo quy định.

e) Quyết định cử đi đào tạo của cp có thẩm quyền.

3. Thời gian gii quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 8. Trình tự, thủ tc thanh toán chính sách điều động, luân chuyển

1. Trình tự, thủ tục:

a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức hoàn chnh hsơ, thủ tục theo Khoản 2, Điều này gửi đến Sở Nội vụ để thẩm định.

b) SNội vtổng hp và phối hợp với Sở Tài chính tiến hành thm định.

c) SNội vụ hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trình y ban nhân dân tnh phê duyệt.

d) Sau khi có kết quả phê duyệt của y ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị đang trc tiếp qun lý, sử dụng cán bộ công chức, viên chức thực hiện việc chi trả chính sách cho cán bộ, công chc, viên chức.

2. Hsơ gửi SNội vụ (01 bộ), bao gồm:

a) Văn bn, danh sách đề nghị chi trả chế độ chính sách điu đng, luân chuyển của cơ quan có cán bộ, công chức, viên chc nơi được điu động, luân chuyển đến làm việc.

b) Bản sao Quyết đnh điều động, luân chuyển của cp có thẩm quyn.

3. Thi gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể tngày SNội vụ nhận đủ h sơ hp lệ.

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Thc hiện nghiêm túc công tác qun lý, sdụng, đào tạo, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thực hiện đầy đủ chính sách đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đi vi cán bộ, công chc, viên chức theo đúng quy đnh của Nghị quyết s 143/2014/HQ-HĐND và Quyết định này.

3. Qun lý kinh phí, chi trả hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyn theo quy định tài chính hiện hành.

4. Xử hoặc đề nghị cp có thẩm quyền xử lý kịp thi cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách nhưng vi phạm cam kết.

5. Đnh kỳ hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện chính sách theo Nghị quyết s 143/2014/NQ-HĐND v SNội vụ để theo dõi, tng hp và báo cáo y ban nhân dân tnh.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức triển khai thc hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyn đối với n bộ, công chức, viên chức; tổng hợp nhu cầu và báo cáo kết quđào tạo sau đại học, điu động, luân chuyn đối vi cán bộ, công chức, viên chức hàng năm trong phạm vi toàn tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tnh xem xét quyết định.

2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đào tạo sau đại học, điu động, luân chuyển đi với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm phù hợp vi yêu cu thc tế của tỉnh.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch đào to sau đi học, điều động, luân chuyn đi với cán bộ, công chức, viên chc hàng năm.

4. Phi hợp với Sở Tà chính và các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo định kkết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, điu động, luân chuyn ca tnh.

5. Chủ trì, phối hợp vi Sở Tài chính thm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt đi với các trường hợp đủ điều kiện được hưởng chính sách theo Ngh quyết s 143/2014/NQ-HĐND.

6. Phối hợp với Ban Tchức Tỉnh ủy triển khai thực hiện trong các quan, đơn vị khối Đng, Mặt trn, T chc chính trị - xã hội về chính sách hỗ trợ, ưu đãi đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển theo quy đnh tại Nghị quyết s 143/2014/NQ-HĐND và Quyết định này.

7. Phối hợp vi Ban Tổ chức Tnh ủy thực hiện việc tiếp nhận và thẩm đnh h sơ của các đối tượng được hưởng chính sách htrợ sau đại học; điều động, luân chuyển đi với cán bộ, công chc, viên chc của các cơ quan khối Đảng, Mặt trận, Tchức chính tr- xã hội.

Điều 11. Trách nhiệm của S Tài chính

1. Tham mưu y ban nhân dân tỉnh b trí, phân b và đm bo kinh phí thực hiện chính sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.

2. Phi hợp với SNội vụ thẩm định hc đối tượng được hưởng chính sách theo quy đnh tại Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND và Quyết định này.

3. Hướng dẫn cụ thvề trình tthủ tục lập dtoán, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách bảo đảm thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh.

Điều 12. Quyết đnh này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Th trưng các cơ quan, đơn vị của tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân c huyện, thị xã, thành ph; các tổ chức, cá nhân có liên quan chu trách nhiệm thinh Quyết đnh này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- LĐ UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực các huyện ủy, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện ủy, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Lưu: VT, TH (nk_120b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị