Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 Sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu văn bản: 11/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Ngày ban hành: 22-02-2016
- Ngày có hiệu lực: 22-02-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-08-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2006 ngày (5 năm 6 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-08-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2016/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 22 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2014/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 43/TTr-STNMT ngày 25 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
“1. Đất công trình công cộng: Là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 trừ đất được Nhà nước giao cho các tổ chức sử dụng.”
Điều 2. Bổ sung Khoản 6 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
“6. Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý theo Điều 4, 5, 6 Quy định này phải thực hiện thủ tục đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ.”
Các nội dung còn lại không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |