Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 Sửa đổi Điều 8 và Điều 9 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
- Số hiệu văn bản: 04/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Ngày ban hành: 04-02-2016
- Ngày có hiệu lực: 14-02-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-03-2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2207 ngày (6 năm 0 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-03-2022
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐIỀU 8 VÀ ĐIỀU 9 QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2014/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẠT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH, GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC, THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI KHU VỰC QUỐC GIA, QUỐC GIA, KHU VỰC QUỐC TẾ, QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế; Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông; Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp; Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, Quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế; Nghị quyết số 31/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, Quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 12/TTr-SNV ngày 27 tháng 01 năm 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 13/BC-STP ngày 13 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 8 và Điều 9 Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 như sau:
“3) Tập thể, cá nhân đạt thành tích tại các cuộc thi liên hoan nghệ thuật biểu diễn không chuyên khu vực quốc gia, quốc gia.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Thành tích | Mức thưởng | |
Tập thể | Cá nhân | ||
1 | Giải nhất (Huy chương vàng) | 4,5 lần | 02 lần |
2 | Giải nhì (Huy chương bạc) | 2,5 lần | 1,5 lần |
3 | Giải ba (Huy chương đồng) | 1,5 lần | 0,8 lần |
Các tiết mục song ca, tam ca, đồng ca quy định tại Khoản 1,2,3 Điều này đạt giải nhất (huy chương vàng), giải nhì (huy chương bạc), giải ba (huy chương đồng) chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp thì mức thưởng bằng mức thưởng của giải cá nhân; tiết mục hợp xướng (được Hội đồng hoặc Ban giám khảo xác định), mức thưởng bằng 1,5 lần mức thưởng của giải tập thể tương ứng.”
2. Bổ sung Khoản 7 vào Điều 8 như sau:
“7) Tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các cuộc thi nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, hội diễn, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp khu vực quốc tế, quốc tế; không chuyên khu vực quốc tế, quốc tế.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Cuộc thi | Thành tích | Mức thưởng | |
Tập thể | Cá nhân | |||
1 | Chuyên nghiệp quốc tế | Giải nhất | 25 lần | 23 lần |
Giải nhì | 23 lần | 22 lần | ||
Giải ba | 22 lần | 20 lần | ||
2 | Chuyên nghiệp khu vực quốc tế và không chuyên quốc tế | Giải nhất | 20 lần | 17 lần |
Giải nhì | 17 lần | 15 lần | ||
Giải ba | 15 lần | 13 lần | ||
3 | Không chuyên khu vực quốc tế | Giải nhất | 15 lần | 13 lần |
Giải nhì | 13 lần | 12 lần | ||
Giải ba | 12 lần | 10 lần |
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 9 như sau:
“1) Đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thành tích | Mức thưởng | ||
Kỳ thi quốc gia | Kỳ thi khu vực quốc tế | Kỳ thi quốc tế | ||
I | Đối với học sinh, sinh viên | |||
1 | Đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh, sinh viên giỏi; cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh, sinh viên | |||
Giải nhất (Huy chương vàng) | 20 lần | 35 lần | 50 lần | |
Giải nhì (Huy chương bạc) | 15 lần | 30 lần | 45 lần | |
Giải ba (Huy chương đồng) | 10 lần | 25 lần | 40 lần | |
Giải khuyến khích | 05 lần | 07 lần | 10 lần | |
2 | Học sinh có tổng điểm thi để xét tốt nghiệp trung học phổ thông cao nhất trong toàn tỉnh | 20 lần | ||
3 | Học sinh có điểm xét tuyển vào đại học lần đầu theo tổ hợp (khối thi) đạt 27 điểm trở lên; riêng đối với tổ hợp ba môn thi văn, sử, địa đạt 25 điểm trở lên | 10 lần | ||
4 | Học sinh đạt giải các cuộc thi, kỳ thi khác gồm: Thi giải toán, tiếng Anh trên Internet, thi giải toán nhanh trên máy tính cầm tay, thi tài năng tiếng Anh, thi vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn và các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức theo chủ trương thuộc khu vực quốc gia, quốc gia | Mức thưởng bằng 40% mức thưởng của kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia | ||
II | Đối với giáo viên, giảng viên, cán bộ nghiên cứu, nhà khoa học | |||
1 | Giáo viên giảng dạy trực tiếp bộ môn; giáo viên, giảng viên, cán bộ nghiên cứu, nhà khoa học tham gia hoặc hướng dẫn nghiên cứu dự án, đề tài, công trình nghiên cứu khoa học, kỹ thuật có học sinh đạt giải kỳ thi khu vực quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế của cuộc thi | Mức thưởng bằng 60% mức thưởng trên mỗi học sinh đạt giải | ||
2 | Giáo viên đạt giải Giáo viên dạy giỏi toàn quốc | |||
Giải nhất (Huy chương vàng) | 20 lần | |||
Giải nhì (Huy chương bạc) | 15 lần | |||
Giải ba (Huy chương đồng) | 10 lần | |||
Giải khuyến khích | 05 lần | |||
3 | Giáo viên đạt giải các kỳ thi khác gồm: Thi dạy học theo chủ đề tích hợp, thi giáo viên sáng tạo trên nền tảng công nghệ thông tin, thi thiết kế bài giảng E-learning, thi giáo viên dạy nghề và các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức theo chủ trương thuộc khu vực quốc gia, quốc gia | Mức thưởng bằng 40% mức thưởng giáo viên đạt giải Giáo viên dạy giỏi toàn quốc |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung tạm thời một số nội dung Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế.
Những nội dung khác của Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và xã hội; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Trưởng ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm Văn Đồng; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thị Trâm; Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |