cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 Về Quy định Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 26-01-2016
  • Ngày có hiệu lực: 05-02-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 565 ngày (1 năm 6 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2017, Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 Về Quy định Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 26 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐỀ GI, HUYỆN PHÙ CÁT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND  ngày 25/12/2015 của HĐND  tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát như sau:

1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại Cảng cá Đề Gi.

2. Đối tượng miễn nộp:

a. Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão.

b. Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.

3. Mức thu phí: như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

4. Cơ quan thu: Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn.

5. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu:

Cơ quan thu phí được trích để lại 100% số phí thu được để thực hiện chi theo quy định.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;  thay thế quy định về phí sử dụng Cảng cá Đề Gi tại Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 và Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Phù Cát, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Châu

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ QUY NHƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:08/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

I

Tàu, thuyền các loại

Đồng/lần vào - ra cảng (không quá 12 giờ)

 

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Tàu, thuyền đánh cá

 

 

 

Có công suất dưới 20 CV

như trên (nt)

5.000

 

Có công suất từ 20 CV đến 50 CV

nt

10.000

 

Có công suất trên 50 CV đến 90 CV

nt

15.000

 

Có công suất trên 90 CV đến 200 CV

nt

25.000

 

Có công suất trên 200 CV

nt

40.000

2

Tàu, thuyền vận tải

 

 

 

Có trọng tải dưới 5 tấn

nt

10.000

 

Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn

nt

20.000

 

Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn

nt

50.000

 

Có trọng tải trên 100 tấn

nt

70.000

II

Phương tiện vận tải

đồng/lần vào-ra cảng

 

 

Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng

nt

2.000

 

Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn

nt

5.000

 

Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn

nt

10.000

 

Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn

nt

15.000

 

Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn

nt

20.000

 

Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn

nt

25.000

III

Hàng hóa qua cảng

 

 

 

Hàng thủy sản, động vật tươi sống

đồng/tấn

9.000

 

Hàng hóa là Container

đồng/container

40.000

 

Các loại hàng hóa khác

đồng/tấn

5.000

* Ghi chú:

- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.

- Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ + 10% mức thu tương ứng/giờ.