cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 Quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu văn bản: 01/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Ngày ban hành: 25-01-2016
  • Ngày có hiệu lực: 04-02-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2172 ngày (5 năm 11 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-01-2022, Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 Quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 25 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNTMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 255/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 416 /BCTĐ-STP ngày 11 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và một số quy định cụ thể khi áp dụng bảng đơn giá.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 601/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Các phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã họp thông qua Hội đồng giải phóng mặt bằng và có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đã có thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

Điều 1. Nguyên tắc áp dụng

1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng kèm theo Quyết định là mức giá bồi thường cho cây trồng là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ (trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Phần I Quy định này), phù hợp với tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành, được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện có tại thời điểm tổ chức thống kê và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di chuyển.

2. Đơn giá đền bù đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản): Được bồi thường cho ao, hồ có nuôi trồng thủy sản theo hai hình thức, bồi thường do phải thu hoạch sớm (chưa đến thời điểm được bán) hoặc bồi thường đối với trường hợp di chuyển vật nuôi đến địa điểm nuôi mới được tính bồi thường chi phí di chuyển và phần thiệt hại trong quá trình di chuyển vật nuôi.

Điều 2. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi không phải bồi thường

1. Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ...

2. Các trường hợp cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.

3. Các loại thủy sản nuôi trồng đến thời kỳ thu hoạch.

4. Ao, hồ không nuôi thả thủy sản không được bồi thường sản lượng.

Điều 3. Phương pháp xác định để tính bồi thường cây trồng

1. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây bóng mát:

- Đơn giá cây có dấu * là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản là đơn giá đã bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.

- Cây lâu năm là loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đã đến thời hạn thanh lý bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây. Chi phí chặt hạ, thu dọn tính như sau:

+ Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến 30 cm: 70.000 đồng/cây;

+ Cây có đường kính gốc từ 31 cm đến 40 cm: 120.000 đồng/cây;

+ Cây có đường kính gốc từ 41 cm đến 50 cm: 250.000 đồng/cây;

+ Cây có đường kính gốc từ 51 cm đến 60 cm: 350.000 đồng/cây;

+ Cây có đường kính gốc từ 61 cm đến 70 cm: 500.000 đồng/cây;

+ Cây có đường kính gốc từ 71 cm trở lên: 600.000 đồng/cây.

- Việc xác định cây lâu năm đến thời hạn thanh lý do Hội đồng đền bù căn cứ vào thực tế thống kê đền bù của chủ sở hữu vườn cây để xác định.

2. Đối với cây lương thực, rau màu và các loại cây ngắn ngày: Đơn giá bồi thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ được tính cho năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (cây trồng chính trồng trên đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn được xác định là cây lúa, nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch). Trên cơ sở năng xuất, sản lượng cây lúa (cây trồng chính) và giá cả thị trường thóc sạch tại địa phương mức giá bồi thường sản lượng cho từng loại cây được xác định như trong bảng giá áp dụng đối với cây trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ.

3. Đối với các loại cây, hoa màu trồng không đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành chỉ được bồi thường bằng 1/2 (50%) giá trị theo bảng đơn giá.

4. Đối với cây, hoa màu chưa có trong bảng đơn giá thì giao cho Hội đồng bồi thường các cấp đề xuất mức giá bồi thường tương đương với các loại cây, hoa màu đã được quy định trong bảng giá.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng và các chủ dự án có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nghiên cứu giải quyết.

Phần II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRẾN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

I. Cây ăn quả

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách - Phẩm cấp

Đơn giá
(đồng)

1

Cây Cam, cây Quýt các loại

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm

- Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK ≥ 1 cm

- Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK t 2 cm trở lên

- Cây trồng, cành triết có quả ĐK ≥ 1 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm – 6 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm

22.000*

54.000*

75.000*

90.000


108.000

215.000

269.000

377.00

539.000

643.000

2

Cây Bòng, Bưởi các loại

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm

- Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK t 1cm đến 2 cm

- Cây trồng, cành triết có quả ĐK t 1 cm đến 2cm

- Cây có quả ĐK > 2 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm

11.000*

43.000*

50.000*


76.000

87.000

108.000

162.000

216.000

270.000

323.000

3

Cây Chanh

 

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm

- Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK ≥ 1 cm

- Cây trồng, cành triết có quả ĐK ≥ 1 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm trở lên

11.000*

32.000*

54.000*

86.000

129.000

151.000

194.000

269.000

375.000

4

Cây Vải thiều, Nhãn lồng, Nhãn Hương Chi

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm

- Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ≥ 1 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 12 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 15 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 20 cm trở lên

32.000*

75.000*

140.000*

161.000

215.000

323.000

430.000

646.000

864.000

1.298.000

1.508.000

1.830.000

5

Cây Nhãn khác, Vải ta

Cây

- Cây mới trồng, cây gieo hạt còn nhỏ

- Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ≥ 1 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 12 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 20 cm trở lên

16.000*

33.000*

54.000*

87.000

108.000

161.000

269.000

378.000

484.000

592.000

6

Cây Mận, Mơ (các loại), Đào, Táo, Hồng có hạt và không có hạt, Hồng xiêm, Bơ

Cây

- Cây nhỏ, cây trồng

- Cây cành triết ĐK ≥ 1 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

- Cây trồng có quả ĐK ≥ 5 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 6 cm

- Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 8 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm trở lên

11.000*

32.000*

54.000*

108.000

162.000

216.000

322.000

430.000

536.000

7

Cây Lê, Lựu, Mỏc mật , Roi, Ổi (các loại), Khế, Trứng gà, Thị, Vú sữa, Dâu da, Hồng bì, Chay, Bứa, Dọc

Cây

- Cây mới trồng

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm

- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK t1 cm đến 6 cm

- Cây chiết, cây ghép, có quả ĐK ≥ 1 cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥ 2 cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥ 3cm - 6cm

- Cây có quả nhiều năm ĐK > 6 cm - 8 cm

- Cây có quả nhiều năm ĐK cm > 8cm-10cm trở lên

11.000*

22.000*

32.000*


54.000*

86.000

108.000


215.000

323.000

8

Cây Na (Mãng cầu)

Cây

- Cây mới trồng

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 1 cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 2 cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 3 cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 4 cm

- Cây chiết, cây ghộp, cây trồng có quả ĐK ≥ 5 cm đến 7 cm

- Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 8 cm trở lên

21.000*

32.000*

65.000*


108.000


162.000


215.000


324.000


433.000

9

Cây Xoài

Cây

- Cây mới trồng,

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm

- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 1 cm đến 5 cm

- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 6 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 6 - 8 cm

- Cây có quả ĐK ≥ 9 - 15 cm

- Cây có ĐK ≥ 16 - 20 cm

- Cây có ĐK ≥ 21 - 25 cm

- Cây trồng có quả ĐK ≥ 26 cm trở lên

22.000*

54.000*

76.000*


80.000

109.000

215.000

323.000

539.000

754.000

10

Cây Sấu, Trám

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có ĐK < 2 cm

- Cây có ĐK > 2 cm đến 5 cm

- Cây có ĐK > 5 cm đến 10 cm

- Cây có quả 1 - 2 năm đầu ĐK > 10 cm

- Cây có quả nhiều năm ĐK > 20 cm

16.000*

32.000*

75.000*

108.000

215.000

430.000

11

Cây Mít

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có ĐK gốc > 1 cm - 2cm

- Cây trồng có ĐK gốc > 2 cm – 5 cm

- Cây trồng có ĐK gốc > 5 cm – 8 cm

- Cây có ĐK gốc > 8 cm - 12 cm

- Cây có ĐK gốc > 12 cm – 15 cm

- Cây có ĐK gốc > 15 cm - 20 cm

- Cây có ĐK gốc > 20 cm – 25 cm trở lên

11.000*

27.000*

43.000*

75.000

107.000

216.000

431.000

647.000

12

Cây Nhót, Dâu ăn quả, Chanh dây

Cây

- Cây mới trồng

- Cây chưa có quả ĐK 1- 2 cm

- Cây mới có quả ĐK 3 - 5 cm

- Cây đã có quả ĐK 6 - 10 cm

- Cây đã có quả ĐK 11- 20 cm

5.000*

20.000*

54.000*

108.000

162.000

13

Cây Dừa, Cau ăn quả

Cây

- Cây mới trồng

- Cây chưa có quả cao < 50 cm

- Cây chưa có quả cao > 50 cm

- Cây đã có quả năm đầu tiên

- Cây đã có quả từ năm thứ 2 trở đi

30.000*

54.000*

108.000

161.00

269.000

14

Cây Đu đủ

Cây

- Cây trồng chưa có quả

- Cây trồng sắp có quả (đang ra hoa)

- Cây trồng đã có quả non

11.000*

43.000*

76.000

15

Cây Dứa

cây

Bụi

m dài

- Cây mới trồng từ 3 - 6 tháng

- Cây trồng trên 6 tháng đến 1 năm

- Cây trồng trên 1 năm (1m trồng 3 bụi)

5.500*

11.000

16.000

16

Cây Nho, Gấc

Giàn

- Mới trồng

- Trồng trên 1 tháng

- Giàn trồng diện tích phủ giàn < 4 m²

- Giàn trồng diện tích phủ giàn > 4 m²

- Giàn có quả diện tích phủ giàn ≥ 10 m²

5.500*

16.000*

27.000

40.000

76.000

17

Cây Trầu không

Giàn

- Mới trồng

- Trồng trên 1 tháng

- Giàn leo rộng < 5 m2

- Giàn leo rộng > 5 m2

5.500*

16.000*

54.000

75.000

18

Cây Thanh Long

Cây

- Mới trồng chưa ra quả

- Đang có quả non

21.000

108.000

19

Sắn Dây

Gốc

- Trồng > 6 tháng

- Trồng từ 6 tháng đến < 12 thỏng

54.000

108.000

20

Cây lấy vỏ ăn trầu

Cây

- Cây còn nhỏ

- Cây đó lấy được vỏ

50.000

100.000

II. Cây công nghiệp

STT

Tên Cây trồng

ĐVT

Quy cách – Phẩm cấp

Đơn giá (đồng)

1

Cây Chè xanh

m - dài luống

- Mới trồng

- Cây có ĐK < 0,5 cm

- Cây có ĐK ≥ 0,5 cm

11.000*

16.000

22.000

2

Cây Chè đắng, Vối, hoa Hoè

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao từ 1- 2 m

- Cây cao từ > 2 - 5 m

- Cây cao từ > 5 m

11.000*

22.000

54.000

108.000

3

Cây Cà phê

Cây

- Cây mới trồng, trong vòng 1 tháng đầu

- Cây chưa có quả, mới trồng năm đầu ĐK < 1 cm

- Cây trên 1 năm, ĐK ≥ 1 cm

- Cây đã cho thu hoạch ĐK ≥ 3 cm

11.000*

16.000*

 

30.000

75.000

4

Cây Trẩu, Sở, Sổ, Lai, Thông lấy nhựa, Chàm

Cây

- Cây mới trồng

- Cây trồng có ĐK < 5 cm

- Cây có ĐK 5 cm – 10 cm

- Cây đã cho quả năm đầu ĐK > 10 cm

- Cây đã cho thu hoạch nhiều năm ĐK>20cm

11.000*

32.000*

54.000

86.000

129.000

5

Cây Quế, Hồi

Cây

- Cây mới trồng

- Cây trồng cao ≤ 3 m

- Cây trồng cao > 3 m

- Cây cho thu hoạch ĐK từ 5 đến < 10 cm

- Cây cho thu hoạch ĐK từ 10 đến < 20cm

- Cây cho thu hoạch ĐK từ 20 đến < 30cm

- Cây đã cho thu hoạch ĐK từ 30 cm trở lên

16.000*

32.000*

54.000*

108.000

215.000

323.000

430.000

6

Cây Bồ kết

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có ĐK < 2 cm

- Cây đã bắt đầu có quả ĐK< 5 cm

- Cây đã có quả ĐK từ 5 cm đến < 10 cm

- Cây đã có quả ĐK từ 10 cm đến 20 cm trở lên

5.500*

11.000*

54.000*

100.000

216.000

7

Cây Cọ, Móc

Cây

- Cây mới trồng

- Cây thấp < 3 m

- Cây cao từ 3 - 10 m

- Cây cao > 10 m

10.000*

22.000

54.000

86.000

8

Cây Rau Ngót rừng

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao 1 m - 2 m

- Cây cao trên 2 m trở lên

5.500*

54.000

108.000

III. Cây lấy gỗ

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách – phẩm cấp

Đơn giá (đồng)

1

Gỗ nhóm I, nhóm II

Lim, Lát, Tếch, Đinh, Sến, Tấu, Nghiến, Pơ mu, Hoàng đàn, Trai lý, Sưa

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có ĐK từ 1 cm – 3 cm

- Cây có ĐK từ > 3 cm – 10 cm

- Cây có ĐK từ > 10 – 25 cm

- Cây có ĐK từ > 25 cm – 30 cm

- Cây có ĐK từ > 35 cm trở lờn

11.000*

43.000*

129.000*

215.000

323.000

539.000

2

Gỗ nhóm III, nhóm IV, nhóm V: Chò Chỉ, Lát Khét, Giổi, De, Vàng tâm, Gội, Dẻ, Muồng, Xà cừ, Thông, Kẹn, Sa mộc, Sau Sau

Cây

- Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm

- Cây có ĐK thân từ 2 cm đến < 5 cm

- Cây có ĐK thân từ 5 cm đến < 10 cm

- Cây có ĐK thân từ 10 cm đến < 20 cm

- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm

- Cây có ĐK 30 cm trở lên

11.000*

32.000*

75.000*

108.000

162.000

216.000

3

Gỗ nhóm VI, nhóm VII, nhóm VIII, Gỗ tạp Bạch đàn, Xoan, Keo lá tràm, Mỡ, Sồi, Bồ đề, Sung, Gạo, Long Não

Cây

- Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm

- Cây có ĐK thân từ 2 cm đến < 5 cm

- Cây có ĐK thân từ 5 cm đến < 10 cm

- Cây có ĐK thân từ 10 cm đến < 20 cm

- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm

- Cây có ĐK 30 cm trở lên

11.000*

22.000*

32.000*

54.000

86.000

100.000

4

Cây Tre các loại, Mai, Nghẹ, Ngà, Hốc, Luồng.

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non, cây bánh tẻ

- Cây già ĐK gốc = 7 cm trở lên

5.500*

22.000

27.000

5

Cây Vầu, Hóp các loại, Mạy Pùn

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non cây bánh tẻ

- Cây già

5.500*

9.000*

11.000

6

Cây Nứa các loại (Nứa Tép, Nứa ngộ)

Bụi

- Bụi có số lượng dưới 10 cây

- Bụi có số lượng trên 10 cây

22.000

27.000

7

Cây Vối, cây Bo, cây Vả, Mác bát, Me rừng

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có ĐK < 10 cm

- Cây có ĐK từ 10 cm – 30 cm

- Cây có ĐK > 30 cm trở lên

5.000*

11.000*

54.000

108.000

8

Cây gỗ Trầm Hương

Cây

- Cây mi trồng

- Cây cao dưới 1 m

- Cây cao ≥ 1 m đến 2 m

- Cây cao > 2 m đến 2,5m

- Cây cao > 2,5 m đến 3 m

- Cây cao > 3 m đến 3,5 m

- Cây cao > 3,5 m đến 4 m

- Cây cao > 4 m đến 4,5 m

- Cây cao > 4,5 m đến 5 m

- Cây cao > 5 m trở lên

11.000*

22.000

54.000

108.000

162.000

216.000

325.000

430.000

646.000

1.078.000

9

Cây Trúc

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non, cây chưa sử dụng được

- Cây sử dụng được

500*

1000*

2.000

10

Cây Mây, Song

Bụi

- Mới trồng

- Trồng từ 1 năm trở lên

5.500*

11.000

11

Cây vườn ươm lâm nghiệp và cây ăn quả

(đủ tiêu chuẩn)

- Di chuyển cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong bầu

- Di chuyển cây lâm nghiệp trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống

- Di chuyển cây ăn quả trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống

16.000*

 

27.000

 

38.000

 

IV. Cây bóng mát, cây cảnh

STT

Tên Cây trồng

ĐVT

Quy cách – Phẩm cấp

Đơn giá (đồng)

1

Cây trồng làm hàng rào Râm bụt, Xương rồng, Găng, Giành giành, Lải Keo, Cỳc tần, Thanh thảo

m. dài

 

11.000

2

Cây Vạn tuế, Cau vua

Cây

- Vạn tuế: ĐK < 5 cm

- Vạn tuế: ĐK t 5 cm đến 10 cm trở lên

- Cau vua: Cao < 1m

Cao t 1m trở lên

130.000

269.000

200.000

376.000

3

Cây Dừa cảnh, Cọ cảnh

Cây

 

32.000

4

Cây Ngũ gia bì

Cây

 

32.000

5

Cây Chuối cảnh, Trạng nguyên

Cây

 

16.000

6

Cây Quỳnh, Giao, Dạ hương, Mây cảnh

Cây

 

27.000

7

Cây Thiết mộc lan, Trúc nhật

Cây

 

32.000

8

Cây Tùng bách tán

Cây

 

75.000

9

Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh, Đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất

Cây

 

75.000

10

Cây bóng mát: Cây Bàng, cây Phượng, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Long não

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao < 2 m có ĐK < 5 cm

- Cây cao trên 2 m có ĐK < 10 cm

- Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm

- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm

- Cây có ĐK từ 30 cm trở lên

5.500*

32.000

54.000

75.000

129.000

161.000

11

Cây dây leo: Hoa giấy, Châm bầu

Khóm

- Mới trồng

- Cây đã có hoa

2.000*

11.000

12

Cây Ngọc lan

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao từ 2 m-5m có ĐK ≤ 5 cm

- Cây cao > 5m có ĐK > 5 cm

- Cây có ĐK > 6 cm đến < 10 cm

- Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm

- Cây có ĐK từ 20 cm trở lên

11.000

32.300

54.000

70.000

108.000

216.000

13

Cây Hoa các loại

 

 

 

13.1

Cây hoa Hồng, hoa Cúc, hoa Ly, Lay ơn, Huệ

 

54.000

13.2

Cây các loại hoa khác

 

22.000

14

Cây Quất

Cây

- Cây mới trồng, cây chưa ra hoa

- Cây đang ra hoa, cây đã có quả

54.000

108.000

15

Cây Cà độc dược, Cà gai, Xương sông

Cây

 

5.500

16

Chuối Tiêu, Chuối Ngự, Chuối Tây

Cây

- Cây trồng dưới 6 tháng

- Cây nhánh có thân cao < 1 m

- Cây cao > 1 m chưa có buồng non

- Cây trồng đang có hoa

- Cây đã có quả non

8.000

11.000

22.000

32.000

54.000

17

Cây Chuối hột

Cây

- Cây cao dưới < 1 m

- Cây cao > 1 m

- Cây có hoa, quả non

3.000

5.500

16.000

18

Cây dược liệu

Huyết dụ, Đinh lăng, Actiso, Gối hạc, Chè hoa vàng, Hoàng tinh hoa đỏ, Bình vôi, Ba kích, Tam thất Bắc, Xả

Cây

- Cây mới trồng

- Cây sắp thu hoạch

5.500

17.000

19

Tam thất nam, Sâm cau, Nghệ đen, Hà thủ ô

Khóm

- Cây mới trồng

- Cây sắp thu hoạch

5.000

17.000

20

Diệp hạ châu, Bông mã đề, Sa nhân, Đỗ trọng, Si tử, Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu, Kim tiền thảo, Ích mẫu

m2

- Cây mới trồng

- Cây sắp thu hoạch

3.500

10.000

V. Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

Rau muống

m2

11.000

2

Rau cải các loại

m2

11.000

3

Cây Cà bát, Cà pháo

m2

11.000

4

Cây Cà chua, Dưa chuột, Đỗ đũa, Đỗ cô ve

m2

11.000

5

Bí xanh, Bí đỏ, Mướp ngọt, Bầu, Mướp đắng, Thiên Lý, Su su

m2

11.000

6

Bắp cải, Xu hào, Xúp lơ

m2

11.000

7

Hành, Tỏi các loại, Gừng các loại Nghệ, Giềng

m2

11.000

8

Rau Diếp, Xà lách, rau thơm các loại

m2

11.000

9

Rau Đay, Mùng tơi

m2

11.000

10

Rau Ngót nhà

m/dài

11.000

11

Rau Bồ khai

m2

11.000

12

Cây t

m2

11.000

13

Cây Lúa

m2

9.000

14

Ngô

m2

7.000

15

Khoai lang, Sắn các loại

m2

5.500

16

Khoai Tây

m2

9.000

17

Khoai Sọ, khoai Tàu

m2

11.000

18

Cây Lạc, Đỗ xanh, Đỗ đen, Đỗ tương, Vừng

m2

9.000

19

Dọc mùng, Mon nước

m2

3.500

20

Cỏ chăn nuôi, Cói đan chiếu, cây Lá Dong,

m2

4.500

21

Cây Thuốc lá

m2

11.000

22

Mía các loại:

- Mới trồng dưới 3 tháng

- Trồng trên 3 tháng đến 9 tháng

- Trồng 9 tháng đến dưới 3 năm

- Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 3 năm)

m dài

 

22.000

43.000

54.000

22.000

23

Dong giềng:

- Cây mới trồng

- Cây sắp đến kỳ thu hoạch

 

3.000

10.000

VI. Vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)

1. Ao hồ nuôi trồng thủy sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m² mặt nước.

2. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:

a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/ m² mặt nước.

b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m² mặt nước.