cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 Bãi bỏ một phần điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 25-01-2016
  • Ngày có hiệu lực: 04-02-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1055 ngày (2 năm 10 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-12-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-12-2018, Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 Bãi bỏ một phần điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2933/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2016/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 25 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ MỘT PHẦN ĐIỂM A KHOẢN 2 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2012/QĐ-UBND NGÀY 14/9/2012 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cThông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;

Căn cThông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh về việc bãi bỏ một phần điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 12/2012/NQ-HĐND ngày 06/8/2012 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 05/TTr-STP ngày 12/01/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ đoạn: “trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước” tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Đối với mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản bao gồm cả tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước vẫn thực hiện theo Quyết định số 25/2012/QĐ-ỦBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Công tác phía Nam, Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT.TU, TT.HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- CT, các PCT;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- LĐVP, các Phòng: KTTH, NC-NgV;
- Lưu: VT, P. NC-NgV.DN07(14/01)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Trai