cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 Thành lập Chi cục Thủy lợi trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Chi cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu văn bản: 11/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 22-01-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-02-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3219 ngày (8 năm 9 tháng 29 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2016/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 22 tháng 01 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

THÀNH LẬP CHI CỤC THỦY LỢI TRÊN CƠ SỞ TỔ CHỨC LẠI CHI CỤC ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO VÀ CHI CỤC THỦY LỢI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính ph Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc y ban nhân dân cấp tnh, cấp huyện; Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thực hiện Thông báo số 64 -TB/TU ngày 31/12/2015 của Ban Thường vụ tnh ủy về công tác t chức bộ máy;

Xét đề nghị ca Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2840/TTr-SNN-TCCB ngày 06/11/2015, Sở Nội vụ tại Tờ trình số 31/TTr-SNV ngày 18/01/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Chi cục Thủy lợi trên cơ s t chức lại Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Chi cục Thủy lợi

Điều 2. Vị trí chức năng

1. Chi cục Thy lợi là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu giúp Giám đốc S qun lý chuyên ngành về thy lợi; đê điều; phòng, chống thiên tai và nước sạch nông thôn. Giúp Giám đốc S thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, đê điều và phòng, chống lụt, bão, thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.

2, Chi cục Thủy lợi chịu sự ch đạo, quản lý của S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khon riêng.

3. Trụ sở của Chi cục Thủy lợi đặt tại thành phố Vinh, tnh Nghệ An.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, giúp Giám đốc S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về công tác thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, ph biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi qun lý.

4. Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định ca pháp luật.

5. Về khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thy lợi:

a) Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đm an toàn công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;

b) Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu qu nguồn nước từ các công trình thy lợi; giải quyết các tranh chấp phái sinh theo quy định của pháp luật;

c) Tham mưu với S, trình cấp có thm quyền cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép cho các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, x nước thải vào hệ thống thủy lợi theo quy định ca pháp luật;

d) Là thành viên Hội đồng bàn giao cơ s các công trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra hoặc tham gia thẩm định các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được cấp có thẩm quyền giao;

đ) Thẩm định dự án tu bổ và sửa chữa thường xuyên các công trình thy lợi;

e) Phát hiện, ngăn chặn, phối hợp với chính quyền địa phượng trong việc xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thy lợi.

6. Về công tác nước sạch nông thôn:

a) Hướng dẫn, quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình nước sạch nông thôn; phối hợp thẩm định, điều chnh, bổ sung, lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa cha công trình nước sạch nông thôn theo phân công ca Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b) Là thành viên hội đồng bàn giao cơ s công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tnh. Tham gia thẩm định các dự án xây dựng mới, sửa cha, nâng cấp, công trình nước sạch nông thôn.

7. Về công tác đê điều:

a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ đê; kế hoạch, giải pháp phòng, chống sạt l bờ sông, bờ biển thuộc phạm vi qun lý;

b) Trực tiếp quản lý đê Trung ương, tham mưu cho Giám đốc sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước tuyến đê cấp IV, cấp V (do các địa phương quản lý). Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ qun lý đê điều và Phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các lực lượng qun lý đê nhân dân;

c) Thực hiện công tác hộ đê, xử lý kỹ thuật các sự cố đê diều, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan đề xuất phương án phòng, tránh, x lý, khc phục hậu quả sự cố đê điều. Đ xuất các giải pháp huy động các nguồn lực đ cứu hộ và bảo vệ đê điều, an toàn cho dân cư khi sạt lở đê, bờ sông;

d) Tham mưu cho Giám đốc S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động có cấp phép liên quan đến đê điều theo quy định; hướng dẫn các địa phương tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân;

đ) Tổ chức cắm mốc ch giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và ở bãi sông theo quy định;

e) Hướng dn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lụt, bão (PCLB); xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc PCLB, sạt l ven sông, ven biển trên địa bàn;

g) Theo dõi mọi nguồn vốn đầu tư, tu bổ, nâng cấp, duy tu, sửa chữa công trình đê điều và PCLB; tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển, tu bổ, duy tu đê điều và quản lý việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

h) Quản lý, kim tra việc sử dụng vật tư dự trữ, trang thiết bị phòng chống lụt, bão;

i) Tổ chức đánh giá hiện trạng đê điều, cảnh báo khu vực có nguy cơ sạt lở, lũ quét, ngập lụt, đề xuất phương án phòng tránh, xử lý khắc phục hậu qu các sự cố;

k) Phát hiện, ngăn chặn, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc xử lý các vi phạm Luật Đê điều;

l) Thực hiện các nhiệm vụ. quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 38: Điều 39 và Điều 40 ca Luật Đê điều và Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.

m) Tiếp thu, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến kết hợp với các biện pháp truyền thống vào việc xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên c hóa, bảo vệ đê điều và công trình thủy lợi.

8. Về công tác phòng, tránh giảm nhẹ thiên tai và phòng, chng tác hại do nước gây ra:

a) Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện đ phòng, chống, khc phục hậu qu do bão, lũ, hạn hán, úng. ngập, xâm nhập mặn, sạt lở, thiên tai khác và ô nhiễm nguồn nước gây ra; xử lý sự cố công trình thủy lợi, đê điều; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tổ chức theo dõi, cập nhật về tình hình mưa, bão, lũ, tố, lốc, động đất, sóng thần; phối hợp với các ngành, các tổ chức, các địa phương kịp thời đề xuất với Ban ch huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tnh phương án xử lý sự cố các công trình thủy lợi, đê điu và x lý tình huống, khc phục hậu quả do thiên tai gây ra thuộc phạm vi quản lý;

c) Hướng dn, kim tra thực hiện các quy định về tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm lũ, các biện pháp di dân, bảo đảm sản xuất và đời sống của nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho nhân dân; biện pháp phòng, tránh và gim nhẹ thiên tai;

d) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban ch huy phòng, chng thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo yêu cầu của Ban ch huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tnh.

đ) Thường trực theo dõi vận hành các nhà máy thủy điện liên hồ chứa lưu vực sông Cả.

e) Thu và quản lý Quỹ Phòng chống thiên tai.

9. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới đê điều, công trình phòng chống lụt bão; nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm quyền giao.

10. Quản lý các dự án khắc phục thiên tai, các dự án xây dựng mới, sửa chữa phục hồi, nâng cấp công trình đê điều thuộc tuyến đê do Trung ương quản lý, các tuyến đê cp IV, cấp V do địa phương quản lý và các dự án sạt l bờ sông, bờ biển trên địa bàn tnh Nghệ An khi được phân công, giao nhiệm vụ.

11. Tư vấn giám sát các công trình thủy lợi, xây dng cơ s hạ tầng, các công trình đê điều, sạt lở bờ sông ven bin, công trình chính trị sông, bo vệ bờ bin.

12. Khảo sát và thiết kế kỹ thuật các hạng mục về đê, kè, cống và các công trình: Thủy lợi, cơ sở hạ tầng liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai. Tổ chức thi công các hạng mục duy tu, bảo dưng đê điều khi được cấp có thẩm quyền giao.

13. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý.

14. Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định ca pháp luật.

15. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao theo quy định ca S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi và cấp có thẩm quyền.

16. Đào tạo, bồi dưng, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục Thủy lợi.

17. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.

18. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước ca Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình ci cách hành chính ca Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế.

1. Cơ cấu tổ chức:

a) Lãnh đạo Chi cục

- Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng. Việc bổ nhiệm, min nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành.

- Chi cục trưng là người đứng đầu Chi cục; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ch tịch Ủy ban nhân dân tnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động ca Chi cục.

- Phó Chi cục trưng là người giúp Chi cục trưởng ch đạo một s mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưng y nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;

b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm 5 phòng:

- Phòng Hành chính, Tài chính, Tổng hợp;

- Phòng thanh tra, pháp chế;

- Phòng quản lý công trình thy lợi và nước sạch nông thôn;

- Phòng quản lý đê điều;

- Phòng phòng, chống thiên tai.

c) Các đơn vị trực thuộc Chi cục:

- Các Hạt quản lý đê: Đô Lương, Thanh Chương, Nam Đàn, Hưng Nguyên I, Hưng Nguyên II, Vinh.

- Ban Quản lý dự án.

- Trạm Thủy văn Bến Thủy;

- Trạm Cảnh báo bão Cửa Lò;

- Đội Duy tu bão dưỡng đê điều.

2. Biên chế, số lượng người làm việc.

a) Biên chế, số lượng người làm việc ca Chi cục Thy lợi được y ban nhân dân tnh giao theo kế hoạch hàng năm, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ cấu, chức danh vị trí việc làm theo quy định, định mức biên chế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của tnh được cấp có thẩm quyền giao.

b) Việc qun lý, tuyển dụng, bố trí, sử dụng, khen thưng, k luật và các chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức thủy lợi thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý hiện hành.

Điều 5. Cơ sở vật chất, tài chính

1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị:

Cơ sở vật chất, trang thiết bị ca Chi cục khi tổ chức lại được x lý, giải quyết theo quy định ca pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của chi cục khi tchức lại.

2. Qun lý tài chính:

Việc quản lý thu, chi, phân bổ, thanh, quyết toán, báo cáo tài chính... ca Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tài chính hiện hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 977/QĐ.UBND ngày 23/3/2006 ca UBND tnh quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy ca Chi cục Thủy lợi Nghệ An; Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 28/4/2009 của UBND tỉnh về việc sửa đi, b sung Điều 2 Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 23/3/2006 của UBND tnh Nghệ An và Quyết định số 981/QĐ.UBND ngày 23/3/2006 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Chi cục Phòng chống lụt bão và qun lý đê điều; Quyết định số 2247/QĐ-UBND ngày 12/6/2008 ca UBND tỉnh về việc đổi tên và điều chnh, bổ sung một số chức năng nhiệm vụ của Chi cục phòng chống lụt bão và quản lý đê điều; Quyết định số 7429/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tnh về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy ca Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tnh Nghệ An.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ch tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
-
Bộ Nông nghiệp- PTNT; Bộ Nội vụ;
-
Cục Kim tra VBQPPL-B Tư pháp;
-
Tng cục Thủy lợi- Bộ NN- PTNT;
-
TT Tnh ủy, TT HĐND tnh;
-
Đoàn ĐB Quốc hội tnh;
-
Ch tịch, các PCT UBND tnh;
-
Các PVP UBND tnh;
-
Trung tâm Tin học-Công báo;
-
CV: NN;
-
Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Xuân Đường