cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 Sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu văn bản: 01/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Ngày ban hành: 21-01-2016
  • Ngày có hiệu lực: 31-01-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-03-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1870 ngày (5 năm 1 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-03-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-03-2021, Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 Sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 05/03/2021 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 21 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Sửa đổi chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật.

Phạm vi và đối tượng áp dụng: Đoàn ca múa nhạc dân tộc, Trung tâm Văn hóa và các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và nghệ thuật.

(Đính kèm Phụ lục I)

2. Sửa đổi, bổ sung chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu và bổ sung định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, cụ thể như sau:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu:

- Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện:

+ Đội tuyển cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển trẻ cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.

Thời gian tập trung tập luyện do các cấp có thẩm quyền quy định dựa trên nguồn kinh phí đào tạo huấn luyện của đơn vị và nhu cầu phát triển cụ thể của từng môn. Thời gian thi đấu theo điều lệ của từng giải, đối với những môn không hưởng chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện thì thời gian tập trung tập luyện: Không quá 45 ngày cho môn Bóng đá và không quá 30 ngày cho các môn còn lại.

- Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu:

+ Đội tuyển cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển trẻ cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: 90.000 đồng/người/ngày.

Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được cân đối trong dự toán kinh phí sự nghiệp Văn hóa, Thông tin - Thể dục, Thể thao được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách Nhà nước.

b) Định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực.

(Đính kèm Phụ lục II)

3. Chi hỗ trợ đối với công chức, viên chức công tác tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh (trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), cụ thể như sau:

- Công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân được hưởng mức hỗ trợ là 1.800.000 đồng/người/tháng;

- Công chức, viên chức không trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân được hưởng mức hỗ trợ là 1.000.000 đồng/người/tháng.

Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được bố trí trong dự toán được giao hàng năm theo quy định hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.

Các quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Mục B, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành, sửa đổi một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các quy định trước đây trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. TU và các Ban đảng;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. TĐ
E\2016\qdpq\STC_sua doi che do
chi tieu HCSN 2016

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đồng Văn Thanh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN