Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu văn bản: 49/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 31-12-2015
- Ngày có hiệu lực: 10-01-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1422 ngày (3 năm 10 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 199/TTr-SYT ngày 17/12/2015 và Sở Tư pháp tại Văn bản số 205/BC-STP ngày 29/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, chưa bao gồm phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật (sau đây viết tắt là giá dịch vụ y tế), bao gồm:
1. Giá 1.156 dịch vụ y tế theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục 1, 2A, 2B).
2. Giá 903 dịch vụ y tế theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Chi tiết tại Phụ lục 3).
3. Giá 50 dịch vụ y tế áp dụng tại trạm y tế xã, phường, thị trấn (Chi tiết tại Phụ lục 4).
4. Giá 36 dịch vụ y tế không có tên trong Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục 5).
5. Giá 07 dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Chi tiết tại Phụ lục 6).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị y tế quản lý, sử dụng và thực hiện đúng nguồn thu các dịch vụ theo quy định. Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh theo quy định của pháp luật về những nội dung thẩm định, tham mưu trình phê duyệt.
Điều 3. Điều khoản thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015.
3. Quyết định này hết hiệu lực thi hành đối với việc thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế khi Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc có hiệu lực thi hành.
4. Đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện thu theo mức giá quy định tại Quyết định này cho đến khi HĐND tỉnh ban hành khung giá mới.
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Y tế, Tài chính, Tư pháp, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|