cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 Sửa đổi Quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 49/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 23-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 02-01-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1088 ngày (2 năm 11 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-12-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-12-2018, Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 Sửa đổi Quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2933/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2015/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 23 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V VIC SA ĐI QUY ĐNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYT ĐNH S 20/2013/QĐ-UBND NGÀY 06/5/2013 CA UBND TNH BÌNH PHƯC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Thực hiện Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của HĐND tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi nội dung tại điểm 1, mục II, Điều 1, Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3863/TTr-STC ngày 23/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 2 Điều 4 của Quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 06/5/2013 của UBND tỉnh, như sau: “Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn xã, sau khi trích 60% cho các huyện, thị theo phân cấp để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, 40% còn lại được điu tiết về ngân sách tỉnh để lập Quỹ phát triển đất 30% và trích trả kinh phí đo đạc lập hồ sơ địa chính, cấp GCN quyn s dụng đất 10%”.

Các nội dung khác không thay đổi vẫn thực hiện theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 06/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở ngành: Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tnh;
- CT, PCT; UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 2;
- LĐVP, P KTTH, KTN;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Mai