cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 5345/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thanh Hóa năm 2016 (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 5345/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 18-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 28-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1169 ngày (3 năm 2 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2019, Quyết định số 5345/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thanh Hóa năm 2016 (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 5345/2015/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH THANH HÓA NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 43/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2052/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 148/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 15 về Kế hoạch đầu tư công năm 2016 tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thanh Hóa năm 2016 với những nội dung sau:

1. Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 2.788 tỷ đồng

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 1.288 tỷ đồng.

- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA: 80 tỷ đồng.

- Bố trí cho các dự án hoàn thành: 411,915 tỷ đồng.

- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp: 400,937 tỷ đồng.

- Bố trí cho các dự án khởi công mới: 355,148 tỷ đồng.

- Bố trí vốn dự phòng và chuẩn bị đầu tư: 40 tỷ đồng.

(Chi tiết có phụ lục 1, 2 và phụ biểu 1 kèm theo).

b) Vồn đầu tư nguồn thu sử dụng đt: 1.500 tỷ đồng.

- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: 50 tỷ đồng.

- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển: 144,65 tỷ đồng.

- Chi đầu tư cấp huyện, xã: 1.305,35 tỷ đồng.

2. Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển: 125 tỷ đồng.

- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp: 83,5 tỷ đồng.

- Bố trí cho các dự án khởi công mới: 41,5 tỷ đồng.

(Chi tiết có phụ lục 3 kèm theo).

3. Vốn các chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài (ODA)

Sau khi có Quyết định giao kế hoạch của Thủ tưởng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch chi tiết từng chương trình, dự án để các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo quy định.

4. Vốn chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

Sau khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định phê duyệt CTMTQG giai đoạn 2016 - 2020 và các Bộ, ngành Trung ương có hướng dẫn về cơ chế thực hiện, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi giao kế hoạch chi tiết từng chương trình, dự án để các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao SKế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ Nghị quyết số 148/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 15; nội dung phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này và các quy định hiện hành, cụ thể hóa kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định đ tchức trin khai thực hiện.

2. Trên cơ sở kế hoạch đầu tư công năm 2016 được UBND tỉnh giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố định kỳ báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện của ngành, địa phương, đơn vị mình, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, HĐND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Các Bộ: KH&ĐT; TC (để b/cáo);
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các s: KH&ĐT, TC;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, THKH(02).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn
Đình Xứng

 

PHỤ LỤC 1

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 5345/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư

Vốn đã bố trí

Vốn còn thiếu

Kế hoạch năm 2016

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

TĐ: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số

TĐ: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số

TĐ: Vốn ngân sách tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

2.788.000

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ T NGUN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1.500.000

 

Chi tiết có phụ lục 2 kèm theo.

I

Chi bổ sung Quỹ phát triển đt

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

II

Chi trả n Ngân hàng phát triển

 

 

 

 

 

 

144.650

 

 

III

Chi đầu tư cấp huyện, xã

 

 

 

 

 

 

1.305.350

 

 

B

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

 

 

 

 

 

 

1.288.000

 

 

I

B trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA

 

 

 

 

 

 

80.000

 

Chi tiết có phụ biu I kèm theo.

II

Bố trí vn cho các dự án hoàn thành

2.008.161

1.519.396

1.315.588

945.886

692.572

573.510

411.915

 

 

a

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

1.051.218

652.904

751.972

396.451

299.245

256.453

256.453

 

 

I

Cải tạo nâng cấp đường vào các cơ quan huyện Tĩnh Gia.

48.653

23.426

18.979

16.291

29.674

7.135

7.135

UBND huyện Tĩnh Gia

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

2

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Quan Sơn, huyện Quan Sơn.

7.201

7.201

6.500

6.500

701

701

701

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

3

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn huyện Mường Lát.

8.743

1.343

7.400

 

1.343

1.343

1.343

UBND huyện Mường Lát

-nt-

4

Đường giao thông từ sân bay Sao Vàng đi QL47.

119.256

119.256

100.000

100.000

19.256

19.256

19.256

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

5

Đường giao thông Xuân Phúc - Phúc Đường - Thanh Tân, huyện Như Thanh.

40.327

9.626

30.701

 

9.626

9.626

9.626

UBND huyện Như Thanh

-nt

6

Đường giao thông liên xã Thọ Lâm đi Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân.

16.713

5.103

11.610

 

5.103

5.103

5.103

UBND huyện Thọ Xuân

-nt-

7

Mở rộng Trung tâm Giáo dục, lao động xã hội Thanh Hóa.

45.265

13.138

32.127

 

13.138

13.138

13.138

S Lao động, Thương binh và Xã hội

-nt-

8

Nhà điều trị nội trú và quản lý hành chính - Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nội tiết Thanh Hóa.

47.050

15.712

31.338

 

15.712

15.712

15.712

Bệnh viện nội tiết Thanh Hóa

-nt-

9

Cải tạo, nâng cấp hệ thng cấp nước sinh hoạt thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành (GĐ I).

13.241

12.483

9.858

9.100

3.383

3.383

3.383

UBND huyện Thạch Thành

-nt-

10

Nâng cấp mặt đường đoạn từ ngã ba Kim Tân đến cổng Nam Thành Nhà Hồ.

2.291

2.291

1.700

1.700

591

591

591

UBND huyện Vĩnh Lộc

-nt-

11

Nhà vệ sinh công cộng, san Ip mặt bằng đường Nam cầu Bạch - Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

4.070

4.070

3.000

3.000

1.070

1.070

1.070

Ban Quản lý di tích lịch sử Lam Kinh

-nt-

12

Cấp bù tiền chênh lệch khảo sát thiết kế lâm sinh thuộc dự án trồng rừng 661, 147 năm 2010.

2.030

2.030

1.420

1.420

610

610

610

Đoàn quy hoạch nông, lâm nghiệp Thanh Hóa

-nt-

13

Xử lý sạt lở btả sông Bưởi tại K18+900 tuyến đường 523 xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành.

6.251

6.218

4.140

4.140

2.111

2.078

2.078

UBND huyện Thạch Thành

-nt-

14

Hạ tầng tái định cư thuộc Dự án xlý trọng điểm xung yếu đoạn K30 - K36 đê hữu sông Mã xã Thiệu Quang, Thiệu Thịnh, Thiệu Hợp huyện Thiệu Hóa.

8.028

1.028

7.000

 

1.028

1.028

1.028

UBND huyện Thiệu Hóa

-nt-

15

Xử lý khẩn cấp sạt lở đê hữu sông Cầu Chy (đoạn qua xã Xuân Minh, Xuân Tân huyện Thọ Xuân).

19.015

16.081

11.108

10.000

7.907

6.081

6.081

UBND huyện Thọ Xuân

-nt-

16

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHCN Lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa.

43.594

12.263

31.331

 

12.263

12.263

12.263

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHCN Lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa

-nt-

17

Trạm bơm tưới A Lãng xã Quý Lộc, huyện Yên Định.

11.921

11.921

7.500

7.500

4.421

4.421

4.421

UBND huyện Yên Định

-nt-

18

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng.

112.659

19.378

93.281

 

19.378

19.378

19.378

SNông nghiệp và PTNT

-nt-

19

Bệnh viện Mắt Thanh Hóa.

69.613

45.426

49.187

25.000

20.426

20.426

20.426

Bệnh viện Mt Thanh Hóa

-nt-

20

Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng công nghiệp tại Thanh Hóa.

22.222

22.222

14.300

14.300

7.922

7.922

7.922

Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa

-nt-

21

Nâng cấp Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao (hạng mục phá dỡ nhà học sinh số 1, số 2, nhà tập bóng bàn và ga ra ô tô; hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà; chi phí địa chất nhà hiệu bộ).

1.614

1.614

669

669

945

945

945

Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao

-nt-

22

Doanh trại cho đội công tác liên ngành phục vụ bám, nắm địa bàn tại xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

14.512

14.512

9.100

9.100

5.412

5.412

5.412

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

-nt-

23

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Thanh.

3.576

3.576

2.660

2.660

916

916

916

Huyện ủy Như Thanh

-nt-

24

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cẩm Thủy.

3.653

3.653

2.480

2.480

1.173

1.173

1.173

Huyện ủy Cm Thủy

-nt-

25

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Vĩnh Lộc.

3.965

3.860

2.800

2.800

1.165

1.060

1.060

Huyện ủy Vĩnh Lộc

-nt-

26

Trường THPT Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc.

17.330

17.330

16.622

16.622

708

708

708

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

27

Nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hà Trung.

5.122

5.122

3.650

3.650

1.472

1.472

1.472

Huyện ủy Hà Trung

-nt-

28

Cải tạo, sửa chữa nhà nghỉ E - Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hóa.

12.297

12.297

9.900

9.900

2.397

2.397

2.397

Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh

-nt-

29

Cải tạo, nâng cấp công sở Khối đoàn thể huyện Hoằng Hóa và sửa chữa nhà làm việc Huyện ủy Hoằng Hóa.

10.423

9.597

6.700

6.500

3.723

3.097

3.097

Huyện ủy Hoằng Hóa

-nt-

30

Mở rộng trụ sở làm việc UBND huyện Tĩnh Gia.

9.314

8.578

5.716

5.100

3.598

3.478

3.478

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

31

Khu hội nghị huyện Ngọc Lặc.

13.188

7.113

11.428

5.353

1.760

1.760

1.760

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

32

Khu hội nghị huyện Lang Chánh.

27.605

24.972

10.956

9.956

16.649

15.016

15.016

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

33

Công sxã Nga Thắng, huyện Nga Sơn.

6.693

6.693

4.390

4.390

2.303

2303

2.303

UBND xã Nga Thắng

-nt-

34

Công sở xã Thiệu Giang, huyện Thiệu Hóa.

5.002

5.002

3.450

3.450

1.552

1.552

1.552

UBND xã Thiệu Giang

-nt-

35

Công s xã Quang Trung, TX. Bỉm Sơn.

13.400

5.963

11.777

4.340

1.623

1.623

1.623

UBND xã Quang Trung

-nt-

36

Công s xã Xuân Trường, huyện Thọ Xuân.

3.315

2.306

3.115

2.106

200

200

200

UBND xã Xuân Trường

-nt-

37

Công sở xã Hoằng Khê, huyện Hoằng Hóa.

8.551

6.707

5.050

5.050

3.501

1.657

1.657

UBND xã Hoằng Khê

-nt-

38

Công s xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa

5.128

5.128

2.500

2.500

2.628

2.628

2.628

UBND xã Nam Xuân

-nt-

39

Công sở xã Cán Khê, huyện Như Thanh.

6.666

6.666

4.550

4.550

2.116

2.116

2.116

UBND xã Cán Khê

-nt-

40

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bến Nhạn xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống.

12.207

12.207

10.700

10.700

1.507

1.507

1.507

UBND huyện Nông Cống

-nt-

41

Nâng cấp đường Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An, huyện Nga Sơn.

40.185

40.185

27.200

27.200

12.985

12.985

12.985

UBND huyện Nga Sơn

-nt-

42

Tràn liên hợp và đường hai đầu tràn sông Sạo xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

67.915

20.572

40.770

7.000

27.145

13.572

13.572

UBND huyện Lang Chánh

-nt-

43

Hệ thống cầu treo và đường tràn các huyện miền núi.

19.733

19.733

13.783

13.783

5.950

5.950

5.950

Sở Giao thông Vận tải

-nt-

44

Cải tạo Trường Chính trị tỉnh.

16.113

16.113

11.000

11.000

5.113

5.113

5.113

Trường Chính trị tỉnh

-nt-

45

Đường Đông Hương 1, đoạn từ Đại lộ Lê Lợi đến đường Đông Hương 2.

37.765

35.543

28.369

26.641

9.395

8.902

8.902

UBND thành phố Thanh Hóa

-nt-

46

Đường giao thông liên huyện Như Xuân - Thường Xuân.

37.803

7.646

30.157

 

7.646

7.646

7.646

UBND huyện Như Xuân

-nt-

b

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

956.943

866.492

563.616

549.435

393.327

317.057

155.462

 

 

1

Cầu Đen, xã Hà Tiến, huyện Hà Trung.

10.322

10.322

2.500

2.500

7.822

7.822

5.800

UBND huyện Hà Trung

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

2

Công trình thủy lợi chống hạn cho 02 xã Quang Lộc và Liên Lộc, huyện Hậu Lộc.

31.250

30.379

21.700

21.700

9.550

8.679

2.600

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

3

Đường Đông Hương 2, TP. Thanh Hóa.

66.046

33.023

31.481

21.000

34.565

12.023

5.400

UBND thành phố Thanh Hóa

-nt-

4

Đê tả sông Âu xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc) (2011).

6.591

6.391

3.700

3.700

2.891

2.691

1.700

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

5

Tu bổ đê t sông Hép xã Yên Tâm - Yên Giang, huyện Yên Định (2011).

7.027

6.717

4.271

4.271

2.756

2.446

1.300

UBND huyện Yên Định

-nt-

6

Xây dựng, nâng cấp trụ sở Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Triệu Sơn.

4.541

4.541

2.250

2.250

2.291

2.291

1.400

Huyện ủy Triệu Sơn

-nt-

7

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thạch Thành.

4.571

4.571

2.900

2.900

1.671

1.671

760

Huyện ủy Thạch Thành

-nt-

8

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Yên Định.

11.396

7.325

4.000

4.000

7.396

3.325

1.850

Huyện ủy Yên Định

-nt-

9

Đầu tư nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Xuân.

7.944

7.944

4.800

4.800

3.144

3.144

1.550

Huyện ủy Như Xuân

-nt-

10

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ngọc Lặc.

14.278

9.388

3.000

3.000

11.278

6.388

4.500

Huyện ủy Ngọc Lặc

-nt-

11

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Lang Chánh.

6.043

5.625

1.600

1.600

4.443

4.025

2.900

Huyện ủy Lang Chánh

-nt-

12

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hậu Lộc.

10.903

7.269

2.000

2.000

8.903

5.269

3.800

Huyện ủy Hậu Lộc

-nt-

13

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Tĩnh Gia.

3.029

3.029

1.000

1.000

2.029

2.029

1.420

Huyện ủy Tĩnh Gia

-nt-

14

Đầu tư xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trTX. Bỉm Sơn.

10.885

6.637

1.900

1.900

8.985

4.737

3.400

Thị ủy Bm Sơn

-nt-

15

Đầu tư nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bá Thước.

4.360

4.360

1.000

1.000

3.360

3.360

2.500

Huyện ủy Bá Thước

-nt-

16

Tu bổ, tôn tạo di tích Quc gia Đền thờ Trn Khát Trân, xã Vinh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc.

15.987

15.987

11.420

11.420

4.567

4.567

1.370

S Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt~

17

Trung tu, tôn tạo di tích Quốc gia Chùa Hoa Long, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc.

18.623

18.623

11.327

11.327

7.296

7.296

3.570

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

18

Thư viện tỉnh.

178.456

178.456

128.665

128.665

49.791

49.791

16.000

Thư viện tỉnh Thanh Hóa

Thanh toán khối ợng hoàn thành phần xây dựng (gồm cả hệ thống PCCC), thiết bị văn phòng và chi khác.

19

Nhà hát Lam Sơn, TP. Thanh Hóa.

163.368

163.368

121.684

121.684

41.684

41.684

9.000

UBND thành phố Thanh Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

20

Bảo tồn, tôn tạo Khu lăng mộ Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

17.330

14.614

8.870

7.370

8.460

7.244

4.300

S Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

21

Đài chiến thắng trận đầu của Hải quân nhân dân Việt Nam.

4.324

3.824

1.500

1.000

2.824

2.824

2.050

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

-nt~

22

Sa bàn Hàm Rồng chiến thắng.

4.214

4.214

1.000

1.000

3.214

3.214

2.380

S Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

23

Đầu tư xây dựng một shạng mục công trình Quảng trường văn hóa kết hợp hoạt động TDTT huyện Ngọc Lặc.

25.981

18.697

7.000

7.000

18.981

11.697

8.000

UBND huyện Ngọc Lặc

-nt-

24

Trung tâm y tế thành phố Thanh Hóa.

35.813

33.983

17.000

17.000

18.813

16.983

12.000

Trung tâm y tế thành phố Thanh Hóa

-nt-

25

Nhà làm việc các Ban Tỉnh ủy.

73.575

73.575

48.000

48.000

25.575

25.575

18.000

Văn phòng Tỉnh ủy

-nt-

26

Trụ sở làm việc cơ quan huyện ủy Thọ Xuân.

26.384

26.384

11.543

11.543

14.841

14.841

9.500

Huyện ủy Thọ Xuân

-nt-

27

Cải tạo, nâng cấp trụ slàm việc HĐND- UBND huyện Triệu Sơn.

27.662

27.662

14.000

14.000

13.662

13.662

8.000

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

28

Công sxã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy.

7.346

7.346

4.850

4.850

2.496

2.496

1.000

UBND xã Cẩm Châu

-nt-

29

Công sở xã Xuân Tín, huyện Thọ Xuân

7.050

3.452

2.500

2.500

4.550

952

952

UBND xã Xuân Tín

-nt-

30

Công sxã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

4.950

4.950

2.500

2.500

2.450

2.450

1.460

UBND xã Thọ Lập

-nt-

31

Khu hội nghị huyện Như Xuân.

32.008

11.370

6.500

6.000

25.508

5.370

3.100

UBND huyện Như Xuân

-nt-

32

Công sở xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia.

15.393

13.173

5.600

4.400

9.793

8.773

6.100

UBND xã Mai Lâm

-nt-

33

Cải tạo, nâng cấp công trình đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân Ninh đến đền Am Tiên, huyện Triệu Sơn.

99.293

99.293

71.555

71.555

27.738

27.738

7.800

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

III

Bố trí vn cho các dự án chuyển tiếp

3.538.475

2.624.262

1.450.708

1.000.069

2.087.767

1.624.193

400.937

 

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2016

1.266.064

914.597

609.113

398.308

656.951

516.289

174.422

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, thị xã sầm Sơn.

455.655

455.655

162.250

162.250

293.405

293.405

60.000

UBND thị xã Sm Sơn

Kết hợp với các nguồn vốn bổ sung trong năm (tăng thu ngân sách, sắp xếp nhiệm vụ chi) để hoàn thành dự án.

2

Bảo tồn và phỏng dựng Chính điện - Khu di tích lịch sử Lam Kinh, huyện Thọ Xuân.

259.114

96.942

156.072

51.923

103.042

45.019

20.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông vào Nhà máy Ferocrom Nam Việt thuộc địa phận xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn.

44.968

40.869

25.588

25.588

19.380

15.281

5.100

UBND huyện Triệu Sơn

-nt-

4

Đường ven sông Mã từ ngã ba Bông đến QL 1A, thuộc địa phận huyn Hậu Lộc.

47.157

21.301

28.856

3.000

18.301

18.301

6.500

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

5

Tuyển đường chính và đường xương cá thị trn Quan Hóa.

26.507

24.873

8.500

8.500

18.007

16.373

10.100

UBND huyện Quan Hóa

-nt-

6

Ci tạo, nâng cấp và mrộng Trung tâm bảo trợ số 2 tỉnh Thanh Hóa.

33.195

33.195

26.576

26.576

6.619

6.619

1.000

Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2

-nt-

7

Cải tạo, mrộng Trụ sở làm việc Công an tỉnh Thanh Hóa.

171.168

42.792

106.000

34.000

65.168

8.792

8.792

Công an tỉnh

Kết hợp với nguồn vốn của Bộ Công an hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

8

Dự án CH1-01

36.263

36.263

23.200

23.200

13.063

13.063

6.000

Bộ chhuy Quân sự tỉnh

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

9

Đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh.

68.151

68.151

40.779

40.779

27.372

27.372

10.300

Bộ chỉ huy Quân sự tnh

-nt-

10

Phục hồi trận địa đồi C4 thuộc Quy hoạch tổng thể bảo tn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng.

5.562

5.562

2.000

2.000

3.562

3.562

2.150

SVăn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

11

Trạm kiểm dịch động vật Dốc Xây, TX. Bỉm Sơn.

3.817

3.817

700

700

3.117

3.117

2.160

Chi cục Thú y

-nt-

12

Trạm Thú y TP. Thanh Hóa.

6.009

6.009

1.000

1.000

5.009

5.009

3.500

Chi cục Thú y

-nt-

13

Trạm Thú y huyện Mường Lát.

4.590

4.590

600

600

3.990

3.990

2.850

Chi cục Thú y

-nt-

14

Trạm bo vệ thực vật TX. Bỉm Sơn.

4.682

4.682

900

900

3.782

3.782

2.600

Sở Nông nghiệp và PTNT

-nt-

15

Trạm bảo vệ thực vật TP. Thanh Hóa.

4.917

4.917

900

900

4.017

4.017

2.800

Chi cục bảo vệ thực vật

-nt-

16

Trạm bo vệ thực vật huyện Mường Lát.

4.804

4.804

900

900

3.904

3.904

2.700

Sở Nông nghiệp và PTNT

-nt-

17

Cải to, nâng cấp và mrộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.

14.951

7.951

7.000

 

7.951

7.951

4.210

UBND huyện Hậu Lộc

-nt-

18

Kiên cố kênh cấp 1 và kênh nội đồng xã Xuân Dương, huyện Thường Xuân.

14.707

8.069

3.492

3.492

11.215

4.577

2.560

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

19

Khu hội nghị huyện Thường Xuân.

27.055

11.363

7.300

5.500

19.755

5.863

3.000

UBND huyện Thường Xuân

-nt-

20

Trụ sở làm việc Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng.

15.857

15.857

2.500

2.500

13.357

13.357

9.400

Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

-nt-

21

Xây dựng mới nhà 3 tầng; cải tạo nhà đội xe thành nhà công vụ và một s công trình phụ trợ của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

12.000

12.000

3.000

3.000

9.000

9.000

6.000

Văn phòng UBND tỉnh

-nt-

22

Trụ slàm việc Khối đoàn thể huyện Mường Lát.

4.935

4.935

1.000

1.000

3.935

3.935

2.700

UBND huyện Mường Lát

-nt-

b

Dự án hoàn thành sau năm 2016

2.272.411

1.709.665

841.595

601.761

1.430.816

1.107.904

226.515

 

 

1

Mrộng Trường cao đẳng y tế Thanh Hóa.

202.637

202.637

54.809

54.809

147.828

147.828

20.000

Trường Cao đng Y tế Thanh Hóa

Hoàn thành hạng mục nhà thí nghiệm thực hành, trang thiết bị thực hành; triển khai thực hiện hạng mục Nhà giảng đường số 1, đường giao thông, sân đường nội bộ, khuôn viên cây xanh và cổng.

2

Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ Thuật Thanh Hóa.

186.593

186.593

97.543

97.543

89.050

89.050

20.000

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn I (gói thầu s1,2); triển khai thực hiện giai đoạn II.

3

Tòa nhà Báo Thanh Hóa và Trung tâm báo chí TP. Thanh Hóa.

76.414

76.414

35.000

35.000

41.414

41.414

15.000

Báo Thanh Hóa

Tiếp tục thực hiện dự án.

4

Doanh trại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

193.487

96.744

51.000

28.500

142.487

68.244

20.000

Bộ Chhuy Quân sự tỉnh

Tiếp tục thực hiện dự án.

5

Trung tâm Trin lãm - Hội chợ - Qung cáo tỉnh Thanh Hóa.

436.445

436.445

279.400

279.400

157.045

157.045

15.000

Sở Xây dựng

Kết hợp với các ngun vốn bổ sung trong năm (tăng thu ngân sách, sắp xếp nhiệm vụ chi) để thanh toán khối lượng hoàn thành và triển khai thực hạng mục Khu triển làm quy hoạch kiến trúc.

6

Khoa quốc tế - Bệnh viện Đa khoa tỉnh.

74.774

60.000

5.000

 

69.774

60.000

15.000

Bệnh viện đa khoa tỉnh

Tiếp tục thực hiện phần xây dựng hạng mục Nhà khoa Quốc tế, các công trình phụ trợ, hạ tầng kthuật (bao gồm cả chi khác).

7

Đường giao thông xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành.

71.751

62.526

11.000

11.000

60.751

51.526

11.000

UBND huyện Thạch Thành

Tiếp tục thực hiện dự án.

8

Đường giao thông từ bản Nọi xã Pù Nhi đi bản Chim xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát.

102.546

46.957

55.589

 

46.957

46.957

10.000

UBND huyện Mường Lát

Tiếp tục thực hiện dự án.

9

Định canh, định cư tập trung cho đồng bào dân tộc thiểu số bản Piềng Trang xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn.

34.611

10.835

17.360

 

17.251

10.835

4.500

UBND huyện Quan Sơn

Tiếp tục thực hiện dự án.

10

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, TP. Thanh Hóa.

141.342

70.671

57.865

34.000

83.477

36.671

15.000

UBND TP. Thanh Hóa

Tiếp tục thực hiện dự án.

11

Đường giao thông tỉnh lộ 7 đến đường gom Khu công nghiệp Bm Sơn.

96.386

27.535

35.070

3.000

61.316

24.535

8.000

UBND Thị xã Bm Sơn

Tiếp tục thực hiện dự án.

12

Đường giao thông Cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.

232.893

91.284

71.970

 

160.923

91.284

10.000

UBND huyện Thọ Xuân

Tiếp tục thực hiện dự án.

13

Xây dựng công trình cp nước sạch cho các xã Đông Quang, Đông Phú, Đông Nam, huyện Đông Sơn.

28.338

18.252

4.500

4.500

23.838

13.752

4.500

UBND huyện Đông Sơn

Tiếp tục thực hin dự án.

14

Trung tâm y tế huyện Nga Sơn

19.603

19.053

3.000

3.000

16.603

16.053

6.000

UBND huyện Nga Sơn

Tiếp tục thực hiện dự án

15

Trung tâm y tế huyện Tĩnh Gia

19.542

19.542

6.000

6.000

13.542

13.542

5.000

Sở y tế

Tiếp tục thực hiện dự án

16

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

125.830

125.830

25.009

25.009

100.821

100.821

3.000

Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

Hoàn thành hạng mục cải tạo hệ thống sân đường nội bộ, công trình phụ trợ

17

Tu b, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa Nghè Vẹt xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

37.072

17.351

9.480

 

27.592

17.351

8.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tiếp tục thực hiện dự án.

18

Đầu tư xây dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Trung tâm thông tin - Ứng dụng - Chuyển giao khoa học và công nghệ.

58.384

58.384

11.000

11.000

47.384

47.384

9.000

SKhoa học và Công nghệ

Tiếp tục thực hiện dự án.

19

Khu hội nghị huyện Mường Lát.

35.234

35.234

3.000

3.000

32.234

32.234

10.000

UBND huyện Mường Lát

-nt-

20

Trung tâm hội nghị huyện Quan Sơn.

18.560

14.476

2.000

2.000

16.560

12.476

5.900

UBND huyện Quan Sơn

-nt-

21

Trung tâm hội nghị huyện Như Thanh.

22.418

11.916

4.000

2.000

18.418

9.916

5.000

UBND huyện Như Thanh

-nt-

22

Trung tâm Hội nghị - Nhà văn hóa thị xã Bỉm Sơn.

57.551

20.986

2.000

2.000

55.551

18.986

6.615

UBND thị xã Bỉm Sơn

Kết hợp với nguồn vốn huy động ca thị xã để tiếp tục thực hiện dự án.

IV

Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới

1.529.008

1.285.240

 

 

1.529.008

1.285.240

355.148

 

 

I

Đường Trần Nhân Tông đoạn từ điểm cuối GĐ1 đại lộ Nam sông Mã đến đường Nguyn Du, thị xã Sầm Sơn.

126.203

126.203

 

 

126.203

126.203

100.000

SGiao thông Vận tải

Trin khai thực hiện và hoàn thành dự án theo quy định.

2

Nâng cấp, cải tạo đường nối QL1A với QL10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Mậu Lộc.

145.966

140.298

 

 

145.966

140.298

30.000

UBNĐ huyện Hậu Lộc

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện (phần bồi thường GPMB) để triển khai thực hiện dự án.

3

Đường giao thông từ QL1A vào nhà máy xi măng Long Sơn và KCN phía Đông thị xã Bm Sơn.

181.086

172.050

 

 

181.086

172.050

30.000

UBND thị xã Bỉm Sơn

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện (phần bồi thưng GPMB) để triển khai thực hiện dự án.

4

Nâng cấp, cải tạo đường từ Tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi Tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.

79.960

77.639

 

 

79.960

77.639

13.000

UBND huyện Triệu Sơn

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác ca huyện (phần bồi thường GPMB) để triển khai thực hiện dự án.

5

Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

119.975

117.475

 

 

119.975

117.475

21.000

UBND huyện Ngọc Lặc

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện (phần bồi thường GPMB do huyện đảm nhận) để triển khai thực hiện dự án.

6

Đường trục chính đô thị, thtrấn Đông Sơn (kết nối QL45, 47).

153.021

134.831

 

 

153.021

134.831

16.000

UBND huyện Đông Sơn

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện (phần bồi thường GPMB do huyện đảm nhận) để triển khai thực hiện dự án.

7

Nâng cấp trạm bơm tiêu Quang Hoa, xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.

84.980

82.880

 

 

84.980

82.880

13.000

UBNĐ huyện Thọ Xuân

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện (phần bồi thường GPMB do huyện đảm nhận) để triển khai thực hiện dự án.

8

Cầu sông Hoàng, xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.

53.031

52.548

 

 

53.031

52.548

16.000

UBND huyện Quảng Xương

Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện (phần bồi thường GPMB do huyện đảm nhận) để triển khai thực hiện d án.

9

Cầu cứng từ thị trấn Mường Lát đi bn Pom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

30.363

30.363

 

 

30.363

30.363

10.500

UBND huyện Mường Lát

Trin khai thực hiện dự án.

10

Đường giao thông từ xã Luận Thành, huyện Thường Xuân đi xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn

44.983

44.983

 

 

44.983

44.983

15.700

UBND huyện Thường Xuân

Triển khai thực hiện dự án.

11

Nâng cấp, ci tạo đường liên xã Sơn Lư - Tam Lư, huyện Quan Sơn.

41.988

41.988

 

 

41.988

41.988

14.500

UBND huyện Quan Sơn

Trin khai thực hiện dự án.

12

Nâng cp, cải tạo tuyến đường giao thông từ Tỉnh lộ 530 đi đến thác Ma Hao và bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.

37.952

37.271

 

 

37.952

37.271

12.000

UBND huyện Lang Chánh

Triển khai thực hiện dự án.

13

Cải tạo, nâng cấp đường liên huyện từ xã Yên Lâm, huyện Yên Định đi các xã Cao Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.

32.990

32.990

 

 

32.990

32.990

11.500

UBND huyện Yên Định

Triển khai thực hiện dự án.

14

Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử PhTrịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

289.942

100.000

 

 

289.942

100.000

20.000

S Văn hóa Ththao và Du lịch

Triển khai thực hiện dự án.

15

Tin học hóa hoạt động trong các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020.

47.772

47.772

 

 

47.772

47.772

17.000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

Triển khai thực hiện dự án.

16

Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP.Thanh Hóa.

10.413

10.413

 

 

10.413

10.413

3.600

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

Triển khai thực hiện dự án.

17

Nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Quan Hóa.

4.384

4.384

 

 

4.384

4.384

1.550

Huyện ủy Quan Hóa

Triển khai thực hiện dự án.

18

Nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Mường Lát.

8.960

7.500

 

 

8.960

7.500

2.600

Huyện ủy Mường Lát

Triển khai thực hiện dự án.

19

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Quan Sơn.

6.190

5.000

 

 

6.190

5.000

1.500

Huyện ủy Quan Sơn

Trin khai thực hiện dán.

20

Trung tâm bồi dưỡng chính trị TX. Sầm Sơn.

11.478

7.000

 

 

11.478

7.000

2.000

Thị ủy Sầm Sơn

Triển khai thực hiện dự án.

21

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thường Xuân

4.652

4.652

 

 

4.652

4.652

1.400

Huyện ủy Thường Xuân

Triển khai thực hiện dự án.

22

Trụ slàm việc Khối đoàn thể huyện Tĩnh Gia

12.719

7.000

 

 

12.719

7.000

2.298

UBND huyện Tĩnh Gia

Triển khai thực hiện dự án.

VI

B trí vốn dự phòng và chun bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

40.000

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị để triển khai thực hiện.

 

PHỤ LỤC 2

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 5345/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Huyện

Tổng thu, chi từ nguồn thu sử dụng đất năm 2016

Trong đó

Ghi chú

Thu, chi NS cấp tỉnh

Thu, chi NS cấp huyện, xã

Tổng thu

Tổng chi

Thu NS cấp tỉnh

Chi NS cấp tỉnh

Thu NS cấp huyện, xã

Chi NS cp huyện, xã

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

1.500.000

1.500.000

194.650

194.650

1.305.350

1.305.350

 

1

TP. Thanh Hóa

620.000

620.000

174.650

174.650

445.350

445.350

 

2

TX. Sầm Sơn.

90.000

90.000

13.500

13.500

76.500

76.500

 

3

TX. Bỉm Sơn.

25.000

25.000

6.500

6.500

18.500

18.500

 

4

H. Hà Trung.

35.000

35.000

 

 

35.000

35.000

 

5

H. Nga Sơn.

80.000

80.000

 

 

80.000

80.000

 

6

H. Hậu Lộc.

40.000

40.000

 

 

40.000

40.000

 

7

H. Hoằng Hóa.

65.000

65.000

 

 

65.000

65.000

 

8

H. Quảng Xương.

82.000

82.000

 

 

82.000

82.000

 

9

H. Tĩnh Gia.

80.000

80.000

 

 

80.000

80.000

 

10

H. Nông Cống.

30.000

30.000

 

 

30.000

30.000

 

11

H. Đông Sơn.

30.000

30.000

 

 

30.000

30.000

 

12

H. Triệu Sơn.

50.000

50.000

 

 

50.000

50.000

 

13

H. Thọ Xuân.

60.000

60.000

 

 

60.000

60.000

 

14

H. Yên Định.

75.000

75.000

 

 

75.000

75.000

 

15

H. Thiệu Hóa.

45.000

45.000

 

 

45.000

45.000

 

16

H. Vĩnh Lộc.

20.000

20.000

 

 

20.000

20.000

 

17

H. Thạch Thành.

10.000

10.000

 

 

10.000

10.000

 

18

H. Cm Thủy.

13.000

13.000

 

 

13.000

13.000

 

19

H. Ngọc Lặc.

18.000

18.000

 

 

18.000

18.000

 

20

H. Như Thanh.

14.000

14.000

 

 

14.000

14.000

 

21

H. Bá Thước.

5.000

5.000

 

 

5.000

5.000

 

22

H. Thường Xuân.

7.000

7.000

 

 

7.000

7.000

 

23

H. Như Xuân.

6.000

6.000

 

 

6.000

6.000

 

24

H. Quan Hóa.

 

 

 

 

 

 

Không giao thu, chi nguồn thu sdụng đất.

25

H. Lang Chánh.

 

 

 

 

 

 

-nt-

26

H. Mường Lát.

 

 

 

 

 

 

-nt-

27

H. Quan Sơn.

 

 

 

 

 

 

-nt-

* Ghi chú: Kế hoạch chi ngân sách cấp tỉnh 194,65 tỷ đồng, gồm: chi bổ sung quỹ phát triển đất 50 tỷ đồng, chi trả nợ vay Ngân hàng phát triển 144,65 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC 3

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 5345/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư

Vốn đã bố trí

Vốn còn thiếu

Kế hoạch năm 2016

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

TĐ: vốn ngân sách tỉnh, vốn vay tín dụng

Tổng số

TĐ: vốn ngân sách tỉnh, vốn vay tín dụng

Tổng số

TĐ: vốn ngân sách tỉnh, vốn vay tín dụng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

759.706

714.011

336.400

336.400

423.305

377.611

125.000

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

641.712

596.716

336.400

336.400

305.312

260.316

83.500

 

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2016

474.704

474.704

308.400

308.400

166.304

166.304

40.000

 

 

1

Hệ thống cấp nước tưới huyện Tĩnh Gia

240.327

240.327

133.200

133.200

107.127

107.127

20.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định (đoạn kênh N8).

2

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 517 tcầu Trầu (huyện Đông Sơn) đến Nưa, huyện Triệu Sơn.

234.377

234.377

175.200

175.200

59.177

59.177

20.000

Sở Giao thông Vận tải

Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.

b

Dự án hoàn thành sau năm 2016

167.008

122.012

28.000

28.000

139.008

94.012

43.500

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ Hoa Lộc đến đê biển Minh Lộc, cầu Đe và tuyến nhánh đến UBND xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc.

59.213

29.592

13.000

13.000

46.213

16.592

15.000

UBND huyện Hậu Lộc

Tiếp tục thực hiện dự án.

2

Cải tạo, nâng cp đường giao thông liên xã Quảng Lĩnh - Quảng Trường - Quảng Vọng, huyện Quảng Xương.

45.039

29.664

3.000

3.000

42.039

26.664

10.000

UBND huyện Quảng Xương

Tiếp tục thực hiện d án.

3

Đường tránh thị trn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc.

62.756

62.756

12.000

12.000

50.756

50.756

18.500

UBND huyện Vĩnh Lộc

Tiếp tục thực hiện dự án.

II

Dự án khởi công mới

117.994

117.295

 

 

117.993

117.295

41.500

 

 

1

Đường giao thông từ xã Lũng Niêm đi Khu du lịch thác Hươu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước.

35.000

35.000

 

 

35.000

35.000

12.500

UBND huyện Bá Thước

Trin khai thực hiện dự án.

2

Ci tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Cầm Ngọc đi xã Cầm Phong, huyện Cẩm Thủy.

35.995

35.296

 

 

35.995

35.296

12.500

UBND huyện Cẩm Thủy

Triển khai thực hiện dự án.

3

Đường từ xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn.

46.999

46.999

 

 

46.998

46.999

16.500

UBND huyện Quan Hóa

Triển khai thực hiện dự án.

 

Phụ biểu 1: CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG ODA - NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 5345/2015/QĐ - UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Danh mục dự án

Nhu cầu vốn đối ứng

Vốn đã đầu tư

Vốn còn thiếu

Kế hoạch năm 2016

Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5=3-4

6

7

8

 

TỔNG SỐ

356.095

234.570

121.525

80.000

 

 

I

D án hoàn thành

148.036

113.027

35.009

21.985

 

 

*

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

101.422

85.137

16.285

16.285

 

 

1

Tiểu dự án tuyến cạnh tranh giai đoạn 2, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Phát triển cấp nước đô thị Việt Nam (WB).

29.714

24.973

4.741

4.741

Công ty TNHH MTV Cấp nước Thanh Hóa

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

2

Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung giai đoạn 1 (ADB và AFD).

58.300

49.164

9.136

9.136

Sở Nông nghiệp và PTNT

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

3

Cải tạo, nâng cấp, mrộng đường giao thông liên xã Thiệu Ngọc - Thiệu Hưng - Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa (JICA SPL V).

13.408

11.000

2.408

2.408

UBND huyện Thiệu Hóa

Thanh toán theo quyết toán được duyệt.

*

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

46.614

27.890

18.724

5.700

 

 

1

Phát triển ngành lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa (WB3 tài trợ)

10.530

7.671

2.859

700

Sở Nông nghiệp và PTNT

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

2

Phát triển cơ sở hạ tầng vùng duyên hải huyện Nga Sơn (Quỹ OFID).

36.084

20.219

15.865

5.000

UBND huyện Nga Sơn

Thanh toán khối lượng hoàn thành.

II

Dự án chuyển tiếp

208.059

121.543

86.516

38.015

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2016

86.216

51.362

34.854

11.100

 

 

1

Tu bổ nâng cấp và xử lý đê tả sông Cầu Chày (WB5).

69.349

41.915

27.434

8.700

 

 

 

Trong đó: Phn do UBND huyện Yên Định làm chủ đầu tư.

47.246

30.415

16.831

8.700

UBND huyện Yên Định

Kết hợp với nguồn vốn khác để hoàn thành bồi thường GPMB.

2

Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung (ADB).

16.867

9.447

7.420

2.400

 

 

-

Tiểu dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc.

5.645

3.412

2.233

600

Sở Nông nghiệp và PTNT

Hoàn thành bồi thường GPMB và hỗ trợ các khoản đối ứng khác theo quy định.

-

Tiểu dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn xã Định Long và Định Liên, huyện Yên Định.

4.969

2.040

2.929

1.400

SNông nghiệp và PTNT

Hoàn thành bồi thường GPMB và hỗ trợ các khoản đối ứng khác theo quy định.

-

Tiểu dự án cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.

6.253

3.995

2.258

400

Sở Nông nghiệp và PTNT

Hoàn thành bồi thường GPMB và hỗ trợ các khoản đối ứng khác theo quy định.

*

Dự án hoàn thành sau năm 2016

121.843

70.181

51.662

26.915

 

 

1

Phát triển hệ thống tưới kênh Bắc sông Ch- Nam sông Mã (vốn vay ADB).

52.262

31.070

21.192

11.279

Sở Nông nghiệp và PTNT

Hoàn thành bồi thường GPMB.

2

Chương trình nước sạch và VSNT dựa trên kết qutại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (WB).

9.129

2.662

6.467

3.204

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu dự án cấp nước cho 9 xã huyện Nga Sơn.

4.329

2.662

1.667

900

Sở Nông nghiệp và PTNT

Kết hợp với nguồn vốn khác để hoàn thành bồi thường GPMB.

 

- Tiu dự án cấp nước sạch cho 8 xã huyện Hoằng Hóa.

4.800

 

4.800

2.304

Sở Nông nghiệp và PTNT

Kết hợp với nguồn vốn khác để hoàn thành bồi thường GPMB.

3

Cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7).

60.452

36.449

24.003

12.432

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Phần do UBND huyện Thọ Xuân quản lý.

1.732

1.100

632

632

UBND huyện Thọ Xuân

Hoàn thành bồi thường GPMB.

 

- Phần do UBND huyện Thiệu Hóa qun lý.

18.369

12.000

6.369

3.200

UBND huyện Thiệu Hóa

Hoàn thành bồi thường GPMB.

 

- Phần do UBND huyện Yên Định quản lý.

40.351

23.349

17.002

8.600

UBND huyện Yên Định

Hoàn thành bồi thường GPMB.

III

Vốn dự phòng

 

 

 

20.000

 

B trí cho các dự án cấp bách trong năm kế hoạch.