cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 Sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 58/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-11-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2169 ngày (5 năm 11 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-11-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-11-2021, Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 Sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của tỉnh Lào Cai quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh Lào Cai”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2015/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CẤP TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, BAN, CHI CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG TRỰC THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2013/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/2/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 493/TTr-SNV ngày 08/10/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của bản Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai, cụ thể:

1. Bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 2 như sau: “6. Về trình độ:

a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí và ngành, lĩnh vực được phân công;

b) Trình độ lý luận chính trị: từ trung cấp hoặc tương đương trở lên theo quy định của cấp có thẩm quyền;

c) Có chứng nhận bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp phòng do cơ quan có thẩm quyền cấp.

7. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác:

a) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên trong 03 năm liền kề gần nhất;

b) Được từ 50% trở lên số công chức, viên chức trong đơn vị đánh giá khá về hiểu biết và năng lực, tín nhiệm đề nghị giữ chức vụ;

c) Qua kỳ thi tuyển chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương theo quy định;

d) Viên chức trước khi được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ được pháp luật quy định là công chức thì phải thực hiện quy trình xét chuyển từ viên chức thành công chức không qua thi tuyển theo quy định của pháp luật về công chức;

đ) Cán bộ, công chức cấp xã trước khi được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ được pháp luật quy định là công chức thì phải thực hiện quy trình xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên.”

2. Bãi bỏ Điểm a Khoản 1, Điểm c, Điểm g Khoản 4 Điều 3; Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 4; Điểm c Điểm g Khoản 4 Điều 4; Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 5, Điểm c Điểm g Khoản 4 Điều 5; Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 6, Điểm c Điểm g Khoản 4 Điều 6; Điểm a Điểm c Khoản 1 Điều 7, Điểm c Điểm g Khoản 4 Điều 7; Điểm a Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm c Điểm g Khoản 4 Điều 8.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong