Quyết định số 2039/QĐ-NHNN ngày 16/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
- Số hiệu văn bản: 2039/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 16-10-2015
- Ngày có hiệu lực: 16-10-2015
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3326 ngày (9 năm 1 tháng 11 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2039/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 107 văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành trong giai đoạn từ ngày 01/10/1990 đến 31/12/1996 tại Danh mục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2039/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành)
STT | Tên văn bản |
| Năm 1990 (02 văn bản) |
1 | Quyết định số 96-NH/QĐ ngày 05/11/1990 về việc cấp giấy phép mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và bán hàng làm dịch vụ thu ngoại tệ |
2 | Chỉ thị số 97/NH-CT ngày 14/11/1990 về việc tăng cường công tác xét khiếu tố trong ngành Ngân hàng |
| Năm 1991 (14 văn bản) |
3 | Quyết định số 05-NH/QĐ ngày 07/01/1991 ban hành Quy chế cấp giấy phép hoạt động cho các tổ chức tín dụng Việt Nam |
4 | Quyết định số 03-NH/QĐ ngày 08/01/1991 ban hành thể lệ tín dụng của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân sách Nhà nước |
5 | Thông tư số 09-NH/TT ngày 17/01/1991 hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp giấy phép hoạt động cho các tổ chức tín dụng Việt Nam |
6 | Quyết định số 22/NH-QĐ ngày 02/3/1991 ban hành Quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu và tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng ngoài quốc doanh |
7 | Thông tư số 52/TT-NH ngày 06/5/1991 hướng dẫn thi hành Quyết định số 02-NH/QĐ ngày 08-01-1991 của Thống đốc NHNN về thể lệ tín dụng của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng |
8 | Thông tư số 56/NH-TT ngày 14/5/1991 hướng dẫn thi hành Quyết định số 112/CT ngày 12/4/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thanh toán hàng xuất nhập khẩu và cung ứng dịch vụ của các tổ chức kinh tế thực hiện các hiệp định thanh toán bù trừ (clearing) ký kết giữa Chính phủ ta với Chính phủ các nước khác |
9 | Quyết định số 107-NH/QĐ ngày 16/8/1991 ban hành Quy chế hoạt động của Trung tâm giao dịch ngoại tệ |
10 | Thông tư số 173/NH-TT ngày 30/9/1991 hướng dẫn cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ đối với các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển |
11 | Quyết định số 176/NH-QĐ ngày 04/10/1991 về lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ |
12 | Chỉ thị số 197/NH-CT ngày 25/10/1991 về việc cho vay thanh toán bù trừ trong đợt tổng thanh toán nợ giai đoạn 1 |
13 | Thông tư số 198/TT-NH ngày 26/10/1991 hướng dẫn về thủ tục hạch toán kế toán các nghiệp vụ cho vay thanh toán công nợ |
14 | Chỉ thị số 204/NH-CT ngày 31/10/1991 về việc kiểm tra tồn quỹ tiền mặt và sử dụng tiền mặt |
15 | Quyết định số 207-NH/QĐ ngày 15/11/1991 thay Điều 14 trong Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm giao dịch ngoại tệ về tỷ giá |
16 | Quyết định số 228-NH/QĐ ngày 02/12/1991 thay Điều 12 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giao dịch ngoại tệ về phí giao dịch |
| Năm 1992 (12 văn bản) |
17 | Quyết định số 15/QĐ-NH2 ngày 25/01/1992 về việc sử dụng kỳ phiếu thanh toán nợ giai đoạn 1 |
18 | Thông tư số 02/TT-NH2 ngày 31/01/1992 hướng dẫn thi hành Quyết định số 15/QĐ-NH2 ngày 25/01/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sử dụng kỳ phiếu thanh toán nợ |
19 | Quyết định số 39-NH/QĐ ngày 20/02/1992 ban hành Quy chế hoạt động của Ban phát triển thị trường vốn |
20 | Quyết định số 73/QĐ-NH9 ngày 15/3/1992 ban hành Quy chế cử viên chức Ngân hàng đến làm việc ở các chi nhánh hoặc đại diện Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, xí nghiệp liên doanh với nước ngoài đặt Trụ sở tại Việt Nam |
21 | Quyết định số 89/QĐ-NH9 ngày 18/5/1992 về việc thành lập Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ ngành Ngân hàng |
22 | Quyết định số 96-QĐ/NH7 ngày 01/6/1992 về khung lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay ngoại tệ |
23 | Quyết định số 106-QĐ/NH5 ngày 09/6/1992 ban hành “Quy chế trích lập và sử dụng các quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng” |
24 | Quyết định số 168/QĐ-NH3 ngày 27/8/1992 ban hành Quy chế xử lý các tổ chức tín dụng vi phạm Pháp lệnh Ngân hàng |
25 | Quyết định số 219-QĐ/NH7 ngày 15/10/1992 về việc bổ sung sửa đổi một số nội dung của thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 08-NH/QĐ ngày 14/01/1991 |
26 | Quyết định số 225/QĐ-NH9 ngày 17/10/1992 về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ ngân hàng |
27 | Thông tư số 13/TT-NH1 ngày 23/10/1992 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 202/CT ngày 8/6/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tiếp tục làm thí điểm chuyển một số doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần trong hoạt động Ngân hàng |
28 | Quyết định số 272/QĐ-NH14 ngày 05/12/1992 ban hành Quy định tạm thời về cho vay, thu nợ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
| Năm 1993 (15 văn bản) |
29 | Thông tư số 01/TT-NH1 ngày 26/3/1993 hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp và kinh tế nông thôn |
30 | Chỉ thị số 04/CT-NH18 ngày 30/4/1993 tăng cường công tác pháp chế |
31 | Chỉ thị số 05/CT-NH10 ngày 10/5/1993 tăng cường công tác kiểm soát trong hệ thống Ngân hàng |
32 | Thông tư số 04/TT-NH5 ngày 03/6/1993 hướng dẫn việc thành lập và đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã tín dụng ở nông thôn |
33 | Quyết định số 131/QĐ-NH2 ngày 08/7/1993 ban hành quy định về khoản chi phí in đúc tiền |
34 | Chỉ thị số 08/CT-NH14 ngày 07/7/1993 đáp ứng tiền mặt cho nhu cầu trả lương theo chế độ lương mới |
35 | Chỉ thị số 10/CT-NH5 ngày 24/7/1993 tiếp tục xử lý khó khăn và điều chỉnh hoạt động của HTX tín dụng ở nông thôn theo Pháp lệnh và thực hiện thí điểm mô hình Quỹ tín dụng mới |
36 | Quyết định số 149/QĐ-NH9 ngày 12/8/1993 phát hành loại Ngân phiếu thanh toán mệnh giá 5 triệu đồng |
37 | Quyết định số 171/QĐ-NH7 ngày 08/9/1993 lệ phí áp dụng trong giao dịch mua, bán ngoại tệ tại hai Trung tâm Giao dịch ngoại tệ |
38 | Chỉ thị số 12/CT-NH14 ngày 29/9/1993 về công tác tín dụng quý IV/1993 |
39 | Quyết định số 187/QĐ-NH1 ngày 30/9/1993 về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước |
40 | Quyết định số 571/QĐ-NH16 ngày 12/11/1993 quy trình kỹ thuật thu thập, truyền dẫn, tổng hợp và sử dụng thông tin báo cáo trên mạng máy tính tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương |
41 | Quyết định số 227/QĐ-NH5 ngày 01/12/1993 ban hành quy định về mở và chấm dứt hoạt động phòng giao dịch thuộc ngân hàng thương mại cổ phần |
| Năm 1994 (21 văn bản) |
42 | Quyết định số 01/QĐ-NH9 ngày 07/01/1994 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của ban nghiên cứu xây dựng thị trường vốn |
43 | Quyết định số 32-QĐ/NH1 ngày 28/02/1994 quy định về lãi suất của Quỹ tín dụng nhân dân |
44 | Chỉ thị số 03-CT/NH1 ngày 28/4/1994 về việc triển khai thi hành Chỉ thị số 154-TTg ngày 04/4/1994 của Thủ tướng Chính phủ về v/v giải quyết một số vấn đề cấp bách nhằm tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách, chống tham nhũng và chống buôn lậu |
45 | Chỉ thị số 05-CT/NH14 ngày 18/6/1994 về việc nhiều Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển cho vay đối với một doanh nghiệp |
46 | Chỉ thị số 06-CT/NH1 ngày 18/6/1994 về việc cung cấp thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nước qua mạng máy tính của Văn phòng Chính phủ |
47 | Chỉ thị số 07-CT/NH6 ngày 21/6/1994 về việc ổn định cơ cấu, tỷ lệ các loại tiền trong lưu thông |
48 | Quyết định số 147-QĐ/NH7 ngày 02/7/1994 về việc quy định tỷ giá mua, bán ngoại tệ của Quỹ điều hòa ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước |
49 | Quyết định số 155/QĐ-NH9 ngày 22/7/1994 về việc phân cấp tạm thời quyết định lương công chức, viên chức ngân hàng |
50 | Chỉ thị số 10-CT/NH1 ngày 28/7/1994 triển khai một bước đề án cải cách lãi suất tín dụng |
51 | Quyết định số 165/QĐ-NH5 ngày 10/8/1994 ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Hợp tác xã tín dụng nông thôn |
52 | Quyết định số 168-QĐ/NH2 ngày 15/8/1994 ban hành chế độ tài chính của Trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học Ngân hàng |
53 | Chỉ thị số 11/CT-NH ngày 23/8/1994 về công tác khoa học và công nghệ ngân hàng |
54 | Quyết định số 174/QĐ-NH5 ngày 26/8/1994 về việc bổ sung, sửa đổi về nội dung phạm vi hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam |
55 | Quyết định số 175-QĐ/NH5 ngày 26/8/1994 về việc cho vay ngoại tệ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh đối với các Ngân hàng trong nước |
56 | Quyết định số 186-QĐ/NH5 ngày 06/9/1994 về việc xử phạt các trường hợp thiếu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng |
57 | Quyết định số 187-QĐ/NH5 ngày 06/9/1994 sửa đổi, bổ sung một số điều vào “Quy chế trích lập và sử dụng các quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 106-QĐ/NH5 ngày 09/6/1992 |
58 | Chỉ thị số 216/CT-BCĐ ngày 22/9/1994 về việc tiếp tục triển khai đề án thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân |
59 | Quyết định số 250/QĐ-NH13 ngày 12/10/1994 về việc công nhận thành viên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng |
60 | Quyết định số 268-QĐ/NH5 ngày 31/10/1994 ban hành các mẫu giấy tờ in sử dụng tại Hợp tác xã tín dụng |
61 | Quyết định số 287-QĐ-NH7 ngày 11/11/1994 về lãi suất tiền gửi ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước |
| Năm 1995 (23 văn bản) |
62 | Quyết định số 16-QĐ/NH1 ngày 13/01/1995 về việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng |
63 | Quyết định số 29-QĐ/NH1 ngày 03/02/1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi trên tài khoản cá nhân |
64 | Quyết định số 49-QĐ/NH9 ngày 23/02/1995 ban hành Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thanh toán ngành Ngân hàng |
65 | Quyết định số 74-QĐ/NH14 ngày 17/3/1995 về việc lập Quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo thiếu vốn sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp |
66 | Quyết định số 76-QĐ/NH14 ngày 18/3/1995 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường mua bán lại tín phiếu |
67 | Quyết định số 77-QĐ/NH14 ngày 18/3/1995 ban hành Quy chế làm việc của Ban đấu thầu tín phiếu Kho bạc |
68 | Quyết định số 88-QĐ/NH9 ngày 28/3/1995 về việc thành lập thị trường đấu thầu tín phiếu kho bạc |
69 | Quyết định số 89-QĐ/NH9 ngày 28/3/1995 thành lập thị trường mua bán lại tín phiếu |
70 | Quyết định số 139-QĐ/NH1 ngày 18/5/1995 ban hành “Quy chế phát hành trái phiếu quốc tế của các Ngân hàng thương mại quốc doanh” |
71 | Chỉ thị số 03-CT/NH2 ngày 26/5/1995 về việc chấn chỉnh công tác thanh toán liên hàng và cập nhật công tác kế toán trong ngành Ngân hàng |
72 | Quyết định số 153-QĐ/NH1 ngày 31/5/1995 về việc thí điểm thành lập quỹ cho vay ưu đãi tạo việc làm ở đô thị tại Hà Nội |
73 | Chỉ thị số 05-CT/NH1 ngày 09/6/1995 về việc tăng cường công tác chỉ đạo điểm triển khai mở rộng thanh toán trong dân cư |
74 | Chỉ thị số 06-CT/NH4 ngày 07/7/1995 về việc tổ chức, triển khai nội dung kiểm toán nội bộ trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước |
75 | Quyết định số 236-QĐ/NH9 ngày 09/9/1995 ban hành Quy chế về trách nhiệm phối hợp công tác giữa các vụ, Cục ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương |
76 | Quyết định số 261-QĐ/NH1 ngày 19/9/1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng |
77 | Quyết định số 264-QĐ/NH1 ngày 19/9/1995 về việc cho phép thí điểm thực hiện đề án cho vay, ưu đãi xây dựng và cải tạo nhà ở đối với các hộ gia đình ở nông thôn |
78 | Quyết định số 265-QĐ/NH11 ngày 21/9/1995 quy định sử dụng và bảo quản phương tiện vận tải chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước |
79 | Thông tư số 05-TT/NH5 ngày 22/9/1995 hướng dẫn thực hiện việc đặt Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng Việt Nam ở nước ngoài |
80 | Chỉ thị số 10-CT/NH17 ngày 26/10/1995 về công tác kiểm soát, thanh tra, giám sát đối với hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và hợp tác xã tín dụng |
81 | Chỉ thị số 11/CT-NH17 ngày 04/12/1995 về việc tăng cường chỉ đạo công tác thí điểm thành lập Quỹ tín dụng Nhân dân |
82 | Quyết định số 342-QĐ/NH17 ngày 04/12/1995 về việc công bố lãi suất tối đa áp dụng trong hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân |
83 | Chỉ thị số 12-CT/NH14 ngày 12/12/1995 về việc xử lý tài sản đã nhận gán nợ của các ngân hàng thương mại |
84 | Quyết định số 360/QĐ-NH1 ngày 15/12/1995 về việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
| Năm 1996 (23 văn bản) |
85 | Quyết định số 01-QĐ/NH1 ngày 02/01/1996 về việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
86 | Chỉ thị số 01-CT/NH20 ngày 03/01/1996 về mở rộng dịch vụ thanh toán của Ngân hàng trong khu vực dân cư |
87 | Quyết định số 15-QĐ/NH1 ngày 15/01/1996 về việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
88 | Chỉ thị số 03-CT/NH6 ngày 28/02/1996 về đảm bảo cơ cấu, tỷ lệ và làm sạch, đẹp tiền mặt trong lưu thông |
89 | Quyết định số 104/QĐ-NH5 ngày 02/5/1996 ban hành Mẫu điều lệ công ty tài chính trong tổng công ty Nhà nước |
90 | Quyết định số 125-QĐ/NH5 ngày 09/5/1996 chỉnh sửa điểm 1 mục I: “Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động phòng giao dịch thuộc ngân hàng thương mại cổ phần” ban hành theo Quyết định số 227-QĐ/NH5 ngày 01/12/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
91 | Thông tư số 04/TT-NH14 ngày 16/5/1996 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 256/TTg ngày 24/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay vốn để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc |
92 | Chỉ thị số 04-CT/NH3 ngày 17/5/1996 tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát và kiểm toán trong ngành ngân hàng |
93 | Chỉ thị số 05-CT/NH1 ngày 06/6/1996 về một số biện pháp chỉ đạo công tác tiền tệ, tín dụng trong thời gian trước mắt |
94 | Chỉ thị số 06-CT/NH7 ngày 06/6/1996 về tăng cường công tác vay quản lý vay và trả nợ nước ngoài |
95 | Chỉ thị số 07-CT/NH5 ngày 02/7/1996 về một số vấn đề cần chấn chỉnh trong tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng cổ phần |
96 | Chỉ thị số 08/CT/NH1 ngày 01/8/1996 về một số biện pháp chấn chỉnh việc chấp hành quy định một khách hàng vay vốn nhiều tổ chức tín dụng |
97 | Thông tư 05-TT/NH1 ngày 17/8/1996 hướng dẫn về phạm vi áp dụng trần lãi suất cho vay trên địa bàn nông thôn và phương pháp tính chênh lệch lãi suất bình quân |
98 | Quyết định số 224/-QĐ/NH6 ngày 24/8/1996 về việc bổ sung chế độ quản lý kho, quỹ trong ngành ngân hàng ban hành theo Quyết định 184- QĐ/NH ngày 10/10/1991 |
99 | Chỉ thị số 09-CT/NH17 ngày 11/9/1996 về việc tăng cường chỉ đạo, đảm bảo nội dung yêu cầu thí điểm, hoàn thành thắng lợi đề án thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân |
100 | Quyết định số 266-QĐ/NH1 ngày 27/9/1996 về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư |
101 | Chỉ thị số 12-CT/NH14 ngày 30/9/1996 về tăng nguồn vốn để cho vay trung hạn trong Quý IV năm 1996 theo chủ trương của Chính phủ |
102 | Quyết định số 277-QĐ/NH5 ngày 10/10/1996 cho phép các ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam được áp dụng điều lệ đã sửa đổi |
103 | Quyết định số 279-QĐ/NH1 ngày 14/10/1996 về việc điều chỉnh lãi suất cho vay và kỳ hạn thu lãi cho vay theo đối tượng chỉ định của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng phục vụ người nghèo |
104 | Quyết định số 299/QĐ-NH5 ngày 13/11/1996 về việc ban hành "Quy chế phân loại dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng" |
105 | Chỉ thị số 13-CT-NH14 ngày 07/11/1996 về củng cố tăng cường công tác thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng |
106 | Quyết định số 352/QĐ-NH2 ngày 19/12/1996 về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tiêu hủy tiền rách nát, hư hỏng và tiền đình chỉ lưu hành ban hành theo Quyết định 135-QĐ/NH6 ngày 06/5/1995 |
107 | Chỉ thị số 16-CT/NH9 ngày 31/12/1996 về công tác tổ chức cán bộ trong thời gian tới |