cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 Về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu văn bản: 48/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 14-10-2015
  • Ngày có hiệu lực: 24-10-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1266 ngày (3 năm 5 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-04-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-04-2019, Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 Về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 306/QĐ-UBND-HC ngày 12/04/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2015/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 14 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quy định về áp dụng Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điện như sau:

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn giá trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này thì tính theo giá kê khai.

2. Đối với các loại xe máy điện mua có nguồn gốc thanh lý, đấu giá của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thì giá tính lệ phí trước bạ là giá mua thanh lý, giá trúng đấu giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp.

3. Đối với các loại xe máy điện chưa có trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này thì được áp dụng theo giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán, thông báo giá của nhà sản xuất (nếu hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán thấp hơn thông báo giá của nhà sản xuất thì áp dụng giá của nhà sản xuất).

4. Đối với các loại xe máy điện nhập khẩu mà tại thời điểm đăng ký trước bạ chưa có trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng (=) giá nhập khẩu (theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định) tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng.

5. Đối với tài sản đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới (100%) nhân với (x) tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản trước bạ. Giá trị mới xác định theo Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

Tỷ lệ (%) giá trị sử dụng còn lại của tài sản được quy định như sau:

- Thời gian sử dụng trong 01 năm: 85%

- Thời gian sử dụng trên 01 đến 03 năm: 70%

- Thời gian sử dụng trên 03 đến 06 năm: 50%

- Thời gian sử dụng trên 06 năm: 30%

Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 124/2011/TT-BTC Thông tư số 34/2013/TT-BTC Thông tư số 140/2013/TT-BTC và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 3. Việc miễn, giảm lệ phí đăng ký trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ chưa được quy định hoặc có quy định trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này, nhưng mức giá không còn phù hợp thì cơ quan thuế có ý kiến đề xuất gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VT, KTTH, HS.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Châu Hồng Phúc

 

BẢNG GIÁ XE MÁY ĐIỆN

(Kèm theo Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

STT

Loại xe

 Mức giá (đồng)

Ghi chú

I

Loại cụ thể

 

 

1

Hãng Giant

 

 

1.1

Giant M133S

 13,000,000

 

1.2

Giant M186

 13,800,000

 

1.3

Giant Elem T-48V

 16,000,000

 

1.4

Giant Elem TSI-48V

 14,000,000

 

1.5

Giant Momentum M113

 10,000,000

 

1.6

Giant Momentum

 10,000,000

 

1.7

Giant M133G

 10,500,000

 

2

Hãng Mocha

 

 

2.1

Mocha Mumarroma

 13,900,000

 

2.2

Mochas

 13,500,000

 

2.3

Mocha Takuda

 13,300,000

 

2.4

Mocha Aima 946

 12,100,000

 

2.5

Mocha Alaskan

 11,200,000

 

3

Hãng Bestar

 

 

3.1

Bestar DY TDR603Z

 14,000,000

 

3.2

Bestar JN6000D-1A

 15,500,000

 

4

Hãng Dayang

 

 

4.1

Dayang 300-1 TDR905Z 500W

 13,000,000

 

4.2

Dayang Windspeed 100 500W

 15,000,000

 

4.3

Dayang D03

 9,900,000

 

5

Hãng Emoto VN

 

 

5.1

Emoto Lead VNGT13

 16,000,000

 

5.2

Emoto Bella

 15,000,000

 

6

Hãng Yamaha

 

 

6.1

Yamaha Metis X

 10,000,000

 

6.2

Yamaha TLP 411D

 16,000,000

 

6.3

Yamaha 01, 02

 13,000,000

 

6.4

Yamaha TLP 410D

 14,500,000

 

6.5

Yamaha TLP 411D

 16,000,000

 

6.6

Yamaha TLP 413D

 12,000,000

 

6.7

Yamaha Cuxi

 15,000,000

 

7

Hãng Yamahazuki

 

 

7.1

Yamahazuki Origo

 18,000,000

 

7.2

Yamahazuki Rosa

 13,000,000

 

7.3

Yamahasuki Turturi

 17,000,000

 

8

Hãng Zoomer

 

 

8.1

Zoomer X5-2015

 16,000,000

 

8.2

Zoomer X4

 14,800,000

 

8.3

Zoomer VI-LI

 13,400,000

 

8.4

Zoomer DIBAO

 13,400,000

 

8.5

Zoomer men 5

 12,800,000

 

8.6

Zoomer men 4

 11,700,000

 

8.7

Sunra 2014

 13,000,000

 

8.8

Zoomer ZM2015

 11,600,000

 

8.9

Zoomer Max

 11,760,000

 

9

Hãng Eco

 

 

9.1

Eco-Spacy

 12,000,000

 

9.2

Ec0-101

 13,000,000

 

10

Hãng Jianuo

 

 

10.1

Jianuo JH3000A

 26,000,000

 

10.2

Jianuo TDR007Z

 29,000,000

 

11

Hãng Xmen

 

 

11.1

Xmen Yadea 5-2015

 17,300,000

 

11.2

Xmen Yadea Sport

 16,000,000

 

11.3

Xmen Yadea 5-2015

 14,900,000

 

11.4

Xmen Espero

 14,800,000

 

11.5

Xmen Yadea 4

 13,900,000

 

12

Hãng Yada

 

 

12.1

Yada EM-40

 19,000,000

 

12.2

Yada EM-4

 15,000,000

 

13

Hãng zongxing

 

 

13.1

Zhongxing Beauty 1500

 14,000,000

 

13.2

Zhongxing Testu 1500

 26,000,000

 

14

Hãng khác

 

 

14.1

Hongdu TDR06Z-944 500W

 13,000,000

 

14.2

Hongdu TDR06Z-901 500W

 17,000,000

 

14.3

Chinsun TDR0375Z

 17,000,000

 

14.4

Chinsun TD690Z

 19,000,000

 

14.5

Dragon A6

 16,000,000

 

14.6

Dragon A7

 17,000,000

 

14.7

Đông Phong Cuxi

 15,000,000

 

14.8

Đông Phong LX 48V

 14,000,000

 

14.9

Hoàng Hà VNGT10

 20,000,000

 

14.10

Zongshen Zumen 800W

 27,000,000

 

14.11

EBS VNGT12

 13,000,000

 

14.12

Lion VNGT08

 15,000,000

 

14.13

LX-60 Trung Quốc

 16,000,000

 

14.14

LVJU Trung Quốc

 12,000,000

 

14.15

Vespa LX 125 Trung Quốc

 14,000,000

 

14.16

Flowers Sport Trung Quốc

 11,000,000

 

14.17

Cty hunter - Takuda

 15,000,000

 

14.18

SH mini

 12,000,000

 

14.19

Drachez Singapore

 33,000,000

 

14.20

Ev Neo 72v Nhật Bản

 113,400,000

 

14.21

Terra Motors A4000i Nhật Bản

 80,000,000

 

14.22

Bridgestone Đài Loan

 13,000,000

 

14.23

Goodluck

 12,000,000

 

14.24

Metis GT

 14,000,000

 

14.25

Gbke

 9,000,000

 

14.26

Beforeall

 12,000,000

 

14.27

Bws

 13,000,000

 

14.28

Meimei

 15,000,000

 

14.29

DK

 15,000,000

 

14.30

Noble

 12,000,000

 

II

Các loại khác

 

 

1

Xe máy điện từ 2007-2008

 5,000,000

 

2

Xe máy điện từ 2009-2012

 8,000,000

 

3

Xe máy điện từ 2013-2015

 10,000,000

 

4

Xe máy điện từ 2015 trở đi

 12,000,000