cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Về quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu văn bản: 23/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 12-10-2015
  • Ngày có hiệu lực: 22-10-2015
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 07-05-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1226 ngày (3 năm 4 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-03-2019, Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Về quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 15/02/2019 Quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2015/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 12 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:

1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá: Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất.

Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất:

a) Đất tại thành phố Đông Hà: 1,2%

b) Đất tại thị xã Quảng Trị: 1,1%

c) Đất thuộc các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: 0,85%.

d) Đất thuộc các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: 0,75%.

e) Đối với phần diện tích đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai thì đơn giá thuê đất bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

f) Danh mục các xã vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê là giá trúng đấu giá.

3. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

4. Đơn giá thuê mặt nước: Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, UBND tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính