Quyết định số 1725/QĐ-TTg ngày 08/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh theo Phụ lục 4 kèm theo Luật Đầu tư năm 2014
- Số hiệu văn bản: 1725/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 08-10-2015
- Ngày có hiệu lực: 08-10-2015
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3334 ngày (9 năm 1 tháng 19 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1725/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THEO PHỤ LỤC 4 BAN HÀNH KÈM THEO LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2014
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các Nghị định của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2014.
Điều 2.
1. Bộ trưởng các Bộ được phân công chủ trì soạn thảo phải trực tiếp chỉ đạo, ưu tiên tập trung bố trí đủ nhân lực và kinh phí cho việc nghiên cứu, soạn thảo, chủ động phối hợp với các Bộ, cơ quan có liên quan trong xây dựng các Nghị định, bảo đảm chất lượng và tiến độ trình Chính phủ theo Quyết định này.
2. Căn cứ từng trường hợp cụ thể, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với việc xây dựng, ban hành các văn bản theo Quyết định này.
3. Các cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ xây dựng kế hoạch nghiên cứu, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, trình ban hành đối với từng văn bản; phân công trách nhiệm, thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công trong việc bảo đảm tiến độ xây dựng, trình văn bản được phân công.
4. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử người tham gia việc soạn thảo, tiếp thu, chỉnh lý; theo dõi ngay từ đầu, liên tục suốt quá trình xây dựng, trình ban hành; ưu tiên và đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các văn bản.
5. Trong quá trình nghiên cứu, soạn thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng hoặc Phó Thủ tướng phụ trách lĩnh vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO CÁC NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THEO PHỤ LỤC 4 BAN HÀNH KÈM THEO LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1725/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên văn bản theo đề xuất của các Bộ | Ngành nghề quy định điều kiện đầu tư kinh doanh theo Phụ lục 4, Luật Đầu tư năm 2014 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn trình ban hành |
1. | Nghị định thay thế Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện | Kinh doanh súng bắn sơn | Bộ Công an | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12/2015 |
2. | Nghị định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hàng hải (phù hợp với Bộ luật Hàng hải Việt Nam sau khi được Quốc hội thông qua) | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12/2015 |
3. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông | Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12/2015 |
4. | Nghị định quy định chi tiết về kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin | Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin (phù hợp với Luật An toàn thông tin sau khi được Quốc hội thông qua) | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12/2015 |
5. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 56/2008/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của Ngân hàng mô và trung tâm điều phối quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người | Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô | Bộ Y tế | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12/2015 |
6. | Nghị định quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh | Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ | Bộ Y tế | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12/2015 |
7. | Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dược | - Kinh doanh dịch vụ đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học (BA/BE) của thuốc - Kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng; (phù hợp với dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược sau khi được Quốc hội thông qua) | Bộ Y tế | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12/2015 |