cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 30/09/2015 Về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu văn bản: 41/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 30-09-2015
  • Ngày có hiệu lực: 10-10-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1400 ngày (3 năm 10 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-08-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-08-2019, Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 30/09/2015 Về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 30/07/2019 Bãi bỏ Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN N
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2015/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 30 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật T chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cLuật Công chng năm 2014;

Căn cNghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phvề việc Phê duyệt “Quy hoạch tổng thphát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình s 119/TTr-STP ngày 18 tháng 9 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Btrợ tư pháp; Cục Kim tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tnh;
- Chủ tịch và các Phó Chtịch UBND tnh;
- Báo Kon Tum, Đài PTTH tnh, Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT-NC4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(kèm theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 30/09/2015 ca y ban nhân dân tnh Kon Tum)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy định được áp dụng để xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum khi slượng hồ sơ đnghị thành lập Văn phòng công chứng trên cùng một địa bàn nhiu hơn sVăn phòng công chứng đã được quy hoạch theo Quyết định số 2104/-TTg ngày 29/12/2012 của Thtướng Chính phủ về phê duyt Quy hoạch tổng thphát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.

Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ

1. Việc xét duyt hồ sơ đề nghị thành lp Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định.

2. Hsơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được gửi đến Sở Tư pháp trước ngày Sở Tư pháp ra quyết định thành lập Tcông tác và xét duyệt hồ sơ.

3. Hồ sơ phải có tng số điểm cao nhất và hạ thp dần theo thứ tự cho đến khi hết chỉ tiêu số lưng cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Điều 3. Trách nhiệm của Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng

ng chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh về nhng nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.

Chương II

TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ

Điều 4. Tiêu chí chấm điểm

1. Tổ chức nhân sự.

2. Trụ sở làm việc.

3. Điều kiện về an toàn giao thông và phòng, chng cháy n.

4. Cơ sở vật cht để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghthông tin trong hành nghề công chứng của Văn phòng công chứng.

Tng số điểm của các tiêu chí là 100 điểm.

Điều 5. Tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng

Điểm tối đa là: 35 điểm.

1. Tiêu chí về công chứng viên: Điểm tối đa là 15 điểm.

Hồ sơ đăng ký thành lập Văn phòng công chứng hoạt động theo loại hình Công ty hợp danh:

+ Trường hợp có hai công chứng viên: 10 điểm;

+ Trường hợp có ba công chứng viên trlên: 15 điểm.

2. Tiêu chí vnhân viên nghiệp vụ: Điểm tối đa là 10 điểm.

- Mỗi nhân viên nghiệp vụ được tính: 02 điểm (tng cộng điểm cho chuyên viên nghiệp vụ không quá 08 điểm);

- Mỗi nhân viên có bằng đại học chuyên ngành luật được cộng thêm tối đa: 02 điểm.

3. Tiêu chí về nhân viên làm kế toán: Điểm tối đa là 04 điểm.

- Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán: 04 điểm;

- Nhân viên có bng trung cấp: 02 điểm.

4. Tiêu chí về nhân viên làm nhiệm vụ công nghệ thông tin: Văn phòng công chứng có nhân viên công nghệ thông tin hoặc có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin đphục vụ cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 03 điểm.

5. Tiêu chí về nhân viên lưu trữ: Điểm tối đa là 03 điểm.

- Văn phòng công chứng có nhân viên làm công tác lưu trữ: 02 điểm;

- Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đng chuyên ngành lưu trữ sẽ được cộng thêm tối đa: 01 điểm.

* Đi với tất cả các trường hợp nhân sự nêu trên chđược tính điểm khi trong nội dung hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có kèm theo tài liệu chứng minh.

Điều 6. Tiêu chí về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng

Điểm tối đa là 35 điểm.

1. Tng diện tích sử dụng của trụ scủa Văn phòng công chứng: Điểm tối đa là 15 điểm.

- Diện tích dưới 100 m2: 10 điểm;

- Diện tích từ 100 m2 trở lên: 15 điểm.

2. Về tính pháp lý của trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng: Điểm tối đa là 10 điểm.

- Trụ sở là nhà đi thuê, mượn với thời hạn thuê, mượn từ 05 năm kể từ ngày đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp: 05 điểm;

- Trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của một trong số các công chứng viên đề nghị thành lập: 10 điểm.

3. Diện tích dành cho Phòng tiếp công dân, tchức có yêu cu công chứng: Điểm tối đa là 05 điểm.

- Diện tích dưới 30 m2: 03 điểm;

- Diện tích từ 30 m2 trở lên: 05 điểm.

4. Diện tích dành cho kho lưu trữ hồ sơ đã công chứng: Điểm tối đa là 05 điểm.

- Diện tích dưới 40 m2: 03 điểm;

- Diện tích từ 40 m2 trở lên: 05 điểm.

Điều 7. Tiêu chí về điều kiện an toàn giao thông và phòng, chống cháy nổ

Điểm tối đa là 15 điểm.

- Diện tích dành cho chỗ giữ xe dưới 30 m2: 03 điểm;

- Diện tích chỗ giữ xe từ 30 m2 trở lên: 04 điểm;

- Địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo an ninh trật t, an toàn giao thông: 03 điểm;

- Văn phòng công chứng có phương án phòng cháy, cha cháy và trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định hiện hành: 05 điểm.

Điều 8. Tiêu chí về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin trong hành nghề công chứng

Điểm tối đa là 15 điểm.

- Văn phòng công chứng dự kiến trang bị máy photocopy, máy vi tính, 01 máy in và các trang thiết bị cn thiết khác để đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 05 điểm;

- Văn phòng công chứng dự kiến đăng ký kết nối mạng internet, thiết kế trang website của Văn phòng công chứng, tạo địa chemail của Văn phòng công chứng, công chứng viên và các nhân viên: 05 điểm;

-phương án đầu tư phn mm hoặc sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: 05 điểm.

Chương III

CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Điều 9. Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng

1. Sở Tư pháp thực hiện việc tiếp nhận các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Giám đc Sở Tư pháp Quyết định thành lập Txét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.

2. Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng làm việc độc lập, căn cvào tiêu chí và số điểm của các tiêu chí đã nêu tại Chương II của Quy định này để tiến hành xét duyệt và chm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.

Điều 10. Cách thức chấm điểm

1. Điểm của từng hồ sơ được tính bng điểm trung bình của các thành viên tham gia chấm điểm.

2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải được lập thành biên bn và có chký của các thành viên của Txét duyệt hồ sơ.

3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt tng sđiểm từ 50 điểm trở lên và có tng số điểm cao nhất trong số các hồ sơ đề nghị thành lp Văn phòng công chứng trong 01 đơn vị hành chính (cấp huyện). Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo các thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Hồ sơ có sđiểm về tổ chức nhân sự cao hơn (số điểm vnhân sự ưu tiên theo thứ tự: Công chứng viên; chuyên viên nghiệp vụ, nhân viên lưu tr).

b) Hồ sơ có sđiểm cơ svật chất cao hơn.

4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và sđiểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Khiếu nại, tố cáo

1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chi cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy định pháp luật và Quy định này.

2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này.

3. Việc giải quyết khiếu nại, tcáo tuân thủ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo y ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) xem xét điều chỉnh, bsung theo quy định của pháp luật./.