cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 29/09/2015 Về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Ngày ban hành: 29-09-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 749 ngày (2 năm 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-01-2018, Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 29/09/2015 Về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2017”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2015/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 29 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Nghđịnh s 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dn thực hiện các quy định pháp luật về phi và lệ phí, Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính vviệc sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dn vphí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 04/8/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, quản lý và sdụng phí v sinh trên đa bàn tỉnh Hưng Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 250/TTr-STC ngày 18/8/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hanh kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016, thay thế Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục Kim tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
Các thành viên UBND tỉnh;
-
Chủ tịch y ban MTTQVN tỉnh;
-
Các Ban và VP Tỉnh ủy;
-
Các Ban của HĐND tỉnh;
-
VP Đoàn ĐBQH và HĐND tnh;
-
HĐND, UBND các huyện, thành phố;
-
Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-
Lưu: VT; CV: THc.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Doãn Thế Cường

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Điều 1. Đối tượng áp dụng và nguyên tắc thu phí

1. Đi tượng 1: Hộ gia đình, cá nhân (không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh): Nguyên tc thu phí nhm bù đp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung. Chi phí bốc xúc, vận chuyn từ điểm thu gom rác tập trung đến nhà máy và chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo.

2. Đi tượng 2: Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ xen kẽ trong khu dân cư, gm: Hộ kinh doanh nhà nghỉ, hàng ăn uống bán cả ngày; hộ kinh doanh hàng ăn ung bán bui sáng, bui ti, hàng tạp phm - bách hóa, làm biển hiệu quảng cáo; hộ giết m gia súc, gia cầm; hộ kinh doanh hoa tươi; hộ kinh doanh sửa chữa ôtô, xe máy; hộ kinh doanh phế liệu; ... (không bao gồm hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ trong các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại do doanh nghiệp quản lý; chợ do UBND cấp xã quản lý). Nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung. Chi phí bốc xúc, vận chuyển từ điểm thu gom rác tập trung đến nhà máy và chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo.

Riêng đối với đối tượng 1 và 2 thuộc những địa bàn có thể thực hiện chôn lấp hợp vệ sinh, phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nguyên tc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân; hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung. Chi phí bốc xúc, vận chuyển từ điểm thu gom rác tập trung đến địa đim chôn lp tập trung và chi phí cho hoạt động chôn lấp hợp vệ sinh do ngân sách nhà nước đảm bảo.

3. Đi tượng 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (Bao gm cả các tchức, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, ...); cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp; trụ sở làm việc của doanh nghiệp; chi nhánh; văn phòng đại diện; lực lượng vũ trang; các tổ chức xã hội nghề nghiệp, ... Nguyên tắc thu phí nhm bù đp chi phí cho cả 3 khâu, gồm: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến đim thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyn đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy.

4. Đi tượng 4: Rác thải từ các khu công cộng. Toàn bộ hoạt động thu gom, vận chuyn và xử lý rác do ngân sách nhà nước đảm bảo.

Điều 2. Mức thu phí vệ sinh

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng số tiền phí thu được

Việc quản lý và sử dụng số phí vệ sinh thu được thực hiện theo Pháp lệnh Phí, lệ phí và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

1. Đối với đối tượng 1 và 2

- 100% stiền phí thu được để lại UBND xã, phường, thị trấn quản lý và sử dụng đchi trả công cho người trực tiếp đi thu phí; chi trả tiền công cho người trực tiếp đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến đim thu gom rác tập trung. Mức chi trả chi phí cho công tác đi thu phí và trả công cho người đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung do UBND xã, phường, thị trấn bàn bạc cụ thể, thỏa thuận với người trực tiếp đi thu phí và người trực tiếp đi thu gom rác thải.

- Đối với trường hợp chôn lấp tập trung theo quy hoạch: Các xã, phường, thị trn phải lập đán cụ thvà được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 100% sthu được để lại UBND xã, phường, thị trấn quản lý và sử dụng để chi trả công cho người đi thu phí và chi trả tiền công cho người đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung. Mức chi trả chi phí cho công tác đi thu phí và trả công cho người trực tiếp đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân; hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến đim thu gom rác tập trung do UBND xã, phường, thị trấn bàn bạc cụ thể thỏa thuận với người đi thu phí và người đi thu gom rác thải.

- Đối với các xã, phường, thị trấn mà UBND các huyện, thành phố đã ký hợp đng với đơn vị dịch vụ môi trường thực hiện nhiệm vụ vệ sinh và thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải công cộng; nếu UBND xã, phường, thị trấn có nhu cu giao cho đơn vị dịch vụ môi trường thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải từ hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung, đng thời trực tiếp thu phí thì UBND các xã, phường, thị trn tổng hợp báo cáo UBND huyện, thành ph đquyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị dịch vụ môi trường. Mức thu phí tối đa bng mức quy định nêu trên theo địa bàn tương ứng.

- Riêng chi phí mua sm, sa chữa trang thiết bị phục vụ công tác vệ sinh môi trường của đi tượng 1 và 2 do ngân sách nhà nước đảm bảo.

2. Đối với đối tượng 3

- Đơn vị dịch vụ môi trường ký hợp đồng trực tiếp với đối tượng 3 nêu trên căn cứ vào nguyên tắc thu phí, lượng rác thải và định mức, đơn giá do y ban nhân dân tỉnh quy định, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức ký hợp đồng trực tiếp với đối tượng 3 nêu trên.

- Riêng đối tượng kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ trong các chợ siêu thị trung tâm thương mại do doanh nghiệp quản lý; chợ do UBND cấp xã quản lý thì căn cứ vào hợp đồng giữa đơn vị dịch vụ môi trường với doanh nghip quản lý, y ban nhân dân cấp xã; doanh nghiệp quản lý và UBND cấp xã thực hiện phân chia và thu phí vệ sinh của các đối tượng kinh doanh trong chợ. Hp đồng thu phí vệ sinh tính đủ cả ba khâu: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến đim thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy.

- Các buổi biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm,đơn vị dịch vụ môi trường phi hợp với cơ quan chủ quản ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị biểu din nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, thu phí vệ sinh tính đủ cả ba khâu: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyn đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy (không được xác định là rác thải công cộng).

- 100% số phí vệ sinh thu được là doanh thu của đơn vị sự nghiệp thuộc nhà nước hoặc đơn vị dịch vụ môi trường được Nhà nước giao nhiệm vụ chỉ định, đặt hàng, đấu thầu quyền thu phí, hoặc đơn vị thực hiện dịch vụ công ích. Đơn vị thu phí sử dụng nguồn thu để chi cho công tác thu phí, chi phí cho công tác thu gom, chi phí bc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải, chi phí nộp thuế theo quy định của pháp luật.

3. Đối với đối tượng 4

y ban nhân dân huyện, thành phố chủ trì cùng đơn vị được giao nhiệm vụ quét dọn, xác định mức rác thải thu gom để khoán: Khoán công quét dọn; khoán lượng rác; khoán chi phí bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác.

Điều 4. Xử lý vi phạm.

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định s109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực môi trường và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước.

Điều 5. Tổ chức thực hiện.

1. Trách nhiệm của các sở, ngành

- Cơ quan Thuế nơi đơn vị thu phí đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kim tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền theo đúng chế độ quy định.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo công tác thu gom, vận chuyn, xử lý và thu phí vệ sinh đối với đối tượng phát thải trên địa bàn huyện, thành phố.

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp, tổ chức công tác thu gom, vận chuyn, xử lý và thu phí vệ sinh đối với đối tượng phát thải theo đúng quy định.

- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thêm đối tượng thu phí hoặc những vn đ cn điều chỉnh, đơn vị thu phí kịp thời phản ánh với UBND các huyn, thành ph đbáo cáo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tnh sửa đi, bsung cho phù hợp; trong thời gian chưa có quy đnh sa đi, bsung của UBND tỉnh vn phải thực hin theo các quy đnh hin hành.

2. Trách nhiệm của đơn vị thu phí

- Niêm yết công khai ở vị trí thuận lợi nhất về tên phí, đối tượng thuộc diện nộp phí, mức thu phí để đối tượng nộp phí dễ nhận biết.

- Thực hiện việc thu phí theo đúng đối tượng, mức thu quy định. Tổ chức, cá nhân vi phạm vquản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Khi thu phí phải lập và cp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dng ấn chỉ thuế.

- Đơn vị dịch vụ môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành ph; y ban nhân dân cấp xã; thôn, tổ dân phố để tchức thực hiện tt công tác vệ sinh trên địa bàn theo quy định.

6. Điều khoản thi hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về qua Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số        /2015/QĐ-UBND ngày     /    /2015 của UBND tỉnh)

TT

Đối tượng nộp phí vệ sinh

Đơn vị tính

Mức thu phí

1

Đối tượng 1

 

 

1.1

Hộ dân trên địa bàn các phường của thành phố Hưng Yên

 

 

 

- Hộ dân vị trí mặt tin các đường phố và các ngõ mà xe thu gom rác vào ly rác tận nơi

đồng/khẩu/tháng

10.000

 

- Hộ dân trong ngõ hẹp xe thu gom rác không vào được

đồng/khẩu/tháng

7.000

1.2

Hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn các xã của thành phố Hưng Yên và các thị trấn thuộc huyện

đồng/khẩu/tháng

5.000

1.3

Hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn các xã còn lại trên địa bàn các huyện

đồng/khẩu/tháng

3.000

1.4

Đối với khẩu thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa

Mức thu bằng 50% mức thu của từng khu vực tương ứng

2

Đi tượng 2

 

 

2.1

Hộ kinh doanh nhà ngh, hàng ăn ung bán cả ngày

đồng/hộ/tháng

150.000

2.2

Hộ kinh doanh hàng ăn ung bán buổi sáng, buổi tối, hàng tạp phẩm - bách hóa, làm biển hiệu quảng cáo.

đồng/hộ/tháng

120.000

2.3

Hộ giết mổ gia súc, gia cầm

đồng/hộ/tháng

105.000

2.4

Hộ kinh doanh hoa tươi

đồng/hộ/tháng

90.000

2.5

Hộ kinh doanh sửa chữa ôtô, xe máy

đồng/hộ/tháng

75.000

2.6

Hộ kinh doanh phế liệu

đồng/hộ/tháng

60.000

2.7

Các hộ kinh doanh còn lại

đồng/hộ/tháng

45.000

3

Đối tượng 3

Thực hiện ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị dịch vụ môi trường

2.000 đồng/kg rác thải

4

Đối tượng 4

Do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác

(Mức thu phí trên đã bao gồm thuế GTGT)