cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 25/09/2015 Về bổ sung Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên

  • Số hiệu văn bản: 38/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Ngày ban hành: 25-09-2015
  • Ngày có hiệu lực: 05-10-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2158 ngày (5 năm 11 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-09-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-09-2021, Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 25/09/2015 Về bổ sung Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 17/08/2021 của tỉnh Phú Yên về Bộ đơn giá nhà, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Phú Yên”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2015/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 25 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG ĐƠN GIÁ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 64/TTr-SXD ngày 04/9/2015) V/v Bổ sung đơn giá Nhà và công trình gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên, ý kiến của Sở Tư pháp (tại Báo cáo thẩm định số 109/BC-STP ngày 31/8/2015),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Đơn giá Nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên đối với Bảng đơn giá nhà trên 05 tầng và phương pháp xác định giá nhà có tầng hầm.

Điều 2. Các quy định tại Điều 1 trên đây được áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên cho việc: Giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày.05.tháng.10.năm 2015.

Quyết định này bổ sung Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Tỉnh về việc ban hành Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 4. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH;
- Các PCVP UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT,Kh,M15.19.50.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ TRÊN 05 TẦNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ NHÀ CÓ TẦNG HẦM
(Kèm theo Quyết định số: 38/2015/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của UBND tỉnh Phú Yên)

1. Bảng giá nhà trên 05 tầng:

a) Đơn giá nhà theo số tầng:

STT

Số tầng

Đơn giá (đồng/m2) áp dụng trên địa bàn Tp Tuy Hòa và Tx Sông Cầu

Đơn giá (đồng/m2) áp dụng trên địa các huyện

Theo 01m2 xây dựng

Theo 01m2 sàn

Theo 01m2 xây dựng

Theo 01m2 sàn

1

Nhà 06 tầng

18.760.000

3.135.000

18.400.000

3.070.000

2

Nhà 07 tầng

21.950.000

21.490.000

3

Nhà 08 tầng

25.080.000

21.490.000

4

Nhà 09 tầng

31.170.000

3.460.000

 

30.410.000

3.380.000

 

5

Nhà 10 tầng

34.600.000

33.800.000

6

Nhà 11 tầng

38.060.000

37.180.000

7

Nhà 12 tầng

41.520.000

40.560.000

8

Nhà 13 tầng

44.980.000

43.940.000

9

Nhà 14 tầng

48.440.000

47.320.000

10

Nhà 15 tầng

51.900.000

50.700.000

b) Giá nhà tại điểm a mục này được tính toán trên loại nhà có kết cấu như sau:

+ Khung chịu lực: Móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT; Móng tường xây gạch hoặc đá các loại;

+ Tường xây gạch các loại;

+ Cầu thang BTCT (bao gồm tay vịn+ lan can);

+ Mái BTCT lát gạch chống nóng;

+ Nền láng xi măng;

+ Tường, trần sơn nước;

+ Hệ thống cửa đi, cửa sổ đầy đủ đảm bảo thông gió, chiếu sáng;

+ Hệ thống điện nước đầy đủ.

Giá nhà tại điểm a mục này chưa bao gồm tầng hầm và các bộ phận như: Trần trang trí, hệ thống thang máy, hệ thống đèn trang trí, hệ thống điều hòa, nền lát gạch, các công tác hoàn thiện khác…. Các công tác này được tính cộng (+) thêm vào giá nhà và phương pháp tính được xác định bằng khối lượng cấu kiện nhân (x) với đơn giá bộ phận của nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Tỉnh).

2. Phương pháp tính giá nhà có tầng hầm:

Đơn giá m2 sàn và đơn giá m2 xây dựng nêu tại mục 1 nói trên chưa bao gồm tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì đơn giá m2 sàn hoặc tổng giá trị nhà được điều chỉnh với hệ số điều chỉnh như sau:

Trường hợp xây dựng số tầng

Hệ số điều chỉnh (Kđc)

Nhà có 01 tầng hầm

Nhà có 02 tầng hầm

Số tầng ≤ 07 tầng

1,15

1,35

08 tầng ≤ số tầng ≤ 15 tầng

1,10

1,14

Hệ số Kđc ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm trùng với chỉ giới xây dựng tầng nổi.

Việc xác định Tổng giá trị nhà có tầng hầm thực hiện như sau:

B = A x Kđc hoặc B = C x S x Kđc

Trong đó:

B: Tổng giá trị Nhà có tầng hầm;

A: Tổng giá trị Nhà phần nổi;

C: Đơn giá 1m2 sàn nêu tại Mục 1;

S: Tổng diện tích sàn tầng nổi của nhà.