cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/09/2015 Quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 999/QĐ-BHXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • Ngày ban hành: 24-09-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-12-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1531 ngày (4 năm 2 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-12-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-12-2019, Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/09/2015 Quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 Về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 999/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội s 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cLuật Bảo him y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một sđiều của Luật Bảo hiểm y tế s 25/2008/QH12 ngày 13/6/2014;

Căn cLuật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/01/2013;

Căn cứ Nghị định s05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bảo him xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 ca Chính phủ về kiểm soát thtục hành chính và Nghđịnh số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghđịnh liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định s 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Trưởng ban Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2015 và thay thế Quyết định số 1366/QĐ-BHXH ngày 12/12/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Bãi bỏ quy định về chế độ báo cáo tại Công văn số 266/BHXH-PC ngày 26/01/2015 về việc thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- U
BND các tnh, thành phtrực thuộc TW;
-
Cục Kim soát TTHC (Bộ Tư pháp);
-
Các Phó Tổng Giám đốc;
-
Lưu: VT, PC (08).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Tng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), sau đây gọi chung là thủ tục hành chính BHXH.

Điền 2. Đối tượng áp dụng

1. Công chức, viên chức BHXH tnh, BHXH huyện có liên quan trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quthủ tục hành chính BHXH.

2. Các cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết thtục hành chính BHXH, các tổ chức I-Van và các tổ chức dịch vụ bưu chính có liên quan.

Điều 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan bảo hiểm xã hội

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan BHXH được tổ chức và quản lý theo hệ thng dọc từ Trung ương xuống địa phương.

1. Tại Trung ương là Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam.

2. Tại BHXH tnh là Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thtục hành chính đặt tại trụ sở BHXH tnh.

3. Tại BHXH huyện là Tổ Tiếp nhận và quản lý hồ sơ đặt tại trụ sở BHXH huyện.

Điều 4. Các nguyên tắc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Ngoài ra, phải tuân thủ các nguyên tc sau:

1. Bảo đm sự phối hợp gia BHXH các cp trong việc thẩm tra, xác minh hồ sơ, không được yêu cu cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm ca cơ quan BHXH; việc yêu cu bổ sung hồ sơ chđược thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

2. Thời gian tiếp nhận hsơ và trả kết quả

a) Đối với hồ sơ điện tử: tiếp nhận hồ sơ theo Khoản 1 Điều 15 Quyết định số 08/2015/QĐ-TTg ngày 09/3/2015 của Thtướng Chính phủ.

b) Đối với hồ giấy: tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tun và trong giờ làm việc bui sáng thứ Bảy hàng tun (trừ ngày l, ngày tết, ngày nghbù theo quy định của Nhà nước).

Chương II

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 5. Các hình thức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

1. Thực hiện qua giao dịch điện tử;

2. Thực hiện qua dịch vụ bưu chính;

3. Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Điều 6. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

1. Tiếp nhận hồ sơ

Viên chức tiếp nhận h sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của h sơ:

a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, nhập dữ liệu vào phn mềm quản lý hsơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mu s01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức theo Mu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Truờng hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tchức đến cơ quan có thẩm quyn.

2. Chuyển h sơ

a) Viên chức tiếp nhận chuyển hồ sơ kèm theo Mu số 01, 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho phòng nghiệp vụ hoặc tổ nghiệp vụ (sau đây gọi chung là Bộ phận nghiệp vụ) giải quyết.

b) Đi với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH tnh, sau khi BHXH huyện tiếp nhận phải chuyển kịp thời vphòng nghiệp vụ giải quyết kèm theo Mu s03 đồng thời gửi Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính 01 bản đ theo dõi, tng hợp.

3. Quy trình giải quyết

a) Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: viên chức được giao nhiệm vụ thẩm định, trình lãnh đạo có thm quyền quyết định và chuyn kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

b) Trường hợp có quy định phải thm tra, xác minh h sơ:

- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: thực hiện theo quy định Điểm a khoản này.

- Đi với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa hoặc không đủ điều kiện giải quyết: viên chức báo cáo lãnh đạo BHXH tỉnh hoặc lãnh đạo BHXH huyện, trả lại hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kèm theo thông báo bng văn bản nêu rõ lý do cn bsung hoặc không giải quyết.

c) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Bộ phận nghiệp vụ phải thông báo ngay cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, đồng thời gửi văn bản xin li cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả lần sau.

4. Trả kết quả

Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nhập vào phn mm quản lý hồ sơ và thực hiện như sau:

a) Các hồ sơ đã giải quyết xong

- Đi với hồ sơ của cá nhân: trả kết quả theo hình thức đăng ký trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Đi với hsơ của tổ chức: Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.

b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Thông tin kịp thời cho cá nhân, tchức theo yêu cu bsung hồ sơ của Bộ phận nghiệp vụ giải quyết hồ sơ và gửi văn bản xin lỗi (nếu do lỗi của viên chức khi tiếp nhận hồ sơ).

c) Đi với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo nêu rõ lý do không giải quyết;

d) Đối với h sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyn văn bản xin li ca Bộ phận nghiệp vụ;

đ) Trường hợp cá nhân chưa đến nhận hồ sơ theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết qu.

e) Việc chuyển kết quả giải quyết từ Bộ phận nghiệp vụ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được theo dõi qua danh sách bàn giao hồ sơ đã giải quyết thủ tục hành chính Mu s04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đồng thời gửi cho Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính 01 bản để theo dõi, thống kê, tổng hợp (nếu hsơ chuyển từ Bộ phận nghiệp vụ của BHXH tỉnh về BHXH huyện).

Điều 7. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính

1. Nhận hồ sơ tại tổ chức

Nhân viên bưu chính tiếp nhận hồ sơ tại tổ chức có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính sau đó chuyển hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan BHXH đồng thời thu hộ phí (nếu có).

2. Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan BHXH

Viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu chính theo quy định tại Khoản 1 Điu 6.

3. Quy trình giải quyết theo quy định tại Khon 2, Khoản 3 Điều 6.

4. Trả kết quả

a) Viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho nhân viên bưu chính để trả cho tổ chức, cá nhân.

b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đđiều kiện, hoặc quá hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại Điểm b, c, d Khon 4, Điều 6.

Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả qua giao dịch điện tử

Thực hiện theo các quy định của BHXH Việt Nam về giao dịch điện tử.

Chương III

TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam

1. Ban Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đc, kim tra, theo dõi đánh giá công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết qugiải quyết của BHXH tỉnh, báo cáo Tng Giám đốc tình hình, kết quả thực hiện Quy định này.

2. Trung tâm Công nghệ thông tin:

a) Theo dõi, quản lý việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thực hiện qua giao dịch điện tử tại Cng thông tin điện tử BHXH Việt Nam;

b) Nghiên cu, hoàn thiện Phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ và các phần mềm có liên quan để đảm bo thực hiện và qun lý việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính;

c) Hỗ trợ BHXH các tỉnh, thành phố trong việc sử dụng phần mềm tiếp nhận quản lý hồ sơ và giao dịch điện tử tại BHXH tỉnh.

Điều 10. Trách nhiệm của Giám đốc BHXH tỉnh

1. Căn cứ Quy định này, Giám đc BHXH tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết để tổ chức thực hiện phù hợp vi đặc điểm tình hình của địa phương.

2. Chđạo thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; niêm yết công khai địa chtiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

3. Báo cáo theo định kỳ v tình hình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính, đề xuất, kiến nghị với BHXH Việt Nam các vướng mc, khó khăn phát sinh (nếu có) trong quá trình thực hiện.

4. Đi với việc tchức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính:

a) Lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật và theo chđạo của BHXH Việt Nam.

b) Cung cấp cho đơn vị sử dụng lao động phn mềm kê khai và hướng dẫn các đơn vị sử dụng lao động chun bị hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định đi với từng thủ tục hành chính; hướng dn đơn vị việc đóng gói, niêm phong hồ sơ gửi cho cơ quan BHXH và đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính đy đ, hợp lệ đi với nhng hồ sơ chuyển qua dịch vụ bưu chính.

5. Chịu trách nhiệm trước BHXH Việt Nam, trước pháp luật vcông tác tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thtục hành chính của BHXH tnh và BHXH huyện thuộc phạm vi quản lý.

6. Có hình thc khen thưng đi với công chức, viên chức hoặc đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đi với công chức, viên chức hoặc đơn vị vi phạm quy định này.

Điều 11. Trách nhiệm của viên chức BHXH

1. Trách nhiệm của viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và các quy định sau:

a) Không yêu cầu cá nhân, tổ chức cung cấp hồ sơ, tài liệu không có trong quy định.

b) Đi với các trường hợp thời hạn là điu kiện hưng chế độ thì khi nhận hồ sơ phải có trách nhiệm hướng dẫn và thông báo kịp thời cho cá nhân, tchức nộp hsơ để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

c) Theo dõi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính đkịp thời đôn đốc các phòng hoặc Bộ phận nghiệp vụ thực hiện đảm bảo đúng thời gian quy định; tng hợp tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đ báo cáo cấp có thm quyền.

2. Trách nhiệm của viên chức Bộ phận nghiệp vụ

a) Giải quyết thtục hành chính theo đúng thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam;

b) Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy trình, thủ tục.

c) Trả kết quả giải quyết cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đúng thời gian quy định.

Điều 12. Chế độ thông tin, báo cáo

BHXH tỉnh thực hiện báo cáo tình hình kết quả tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính như sau:

1. Nội dung báo cáo: Theo mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Kbáo cáo và thời hạn gửi báo cáo

a) Báo cáo 6 tháng đu năm: Số liệu thống kê từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 4; gửi về BHXH Việt Nam trước ngày 15 tháng 5.

b) Báo cáo năm lần một: Số liệu thống kê từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 10; gửi về BHXH Việt Nam trước ngày 15 tháng 11.

c) Báo cáo sliệu chính thức của năm: Sliệu thng kê chính thức từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12, gửi vBHXH Việt Nam trước ngày 20 tháng 01 năm sau.

3. Cách lấy số liệu để tổng hợp báo cáo

Số lượng hồ sơ được tính trên số lượng hồ sơ tiếp nhận của thủ tục hành chính gn với tng đi tượng.

4. Hình thức gửi báo cáo

Các báo cáo gửi vBHXH Việt Nam theo các hình thức sau:

a) Bằng văn bản;

b) Bng file điện tử, định dạng exel.xls theo địa chỉ email: thutuchanhchinh@vss.gov.vn

c) Nhập dliệu báo cáo vào Hệ thng Quản lý và đánh giá về Kim soát thủ tục hành chính của Cục Kiểm soát thtục hành chính, Bộ Tư pháp (Bo hiểm xã hội Việt Nam sẽ có văn bản hưng dẫn riêng về nội dung này)./.

 

PHỤ LỤC

VỀ BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

STT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Mu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Mu số 01

2

Mu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ

Mu s 02

3

Danh sách bàn giao hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính

Mẫu s 03

4

Danh sách bàn giao hồ sơ đã giải quyết thủ tục hành chính

Mu s 04

5

Mu báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thtc hành chính

Mu s 05

 Mẫu số 01

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…..
PHÒNG…./BHXH HUYỆN….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../TNHS

………, ngày ……, tháng ……, năm

GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ

 

Người nộp hồ sơ:.............................................................................................................

Tên đơn vị (nếu là đại diện cho đơn vị):............................. Mã đơn vị:............................

Địa ch:..............................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ:................................................ Email..............................................

Nội dung yêu cu giải quyết:............................................................................................

1. Thành phn hồ sơ nộp gồm:

TT

Tên giấy tờ

Slượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định: ………….. ngày

3. Thời gian nhn hồ sơ: ngày ….. tháng …… năm…………

4. Thi gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày .... tháng …… năm ……….

5. Đăng ký nhận kết quả tại:

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

- Qua dịch vụ bưu chính

Địa chnhận kết quả:......................................................................................................

6. Đối với kết quả là tiền gii quyết chế độ, đnghị nhận tại:

- Cơ quan BHXH

- Nhận qua tài khoản

S tài khoản:........................................... Ngân hàng......................................................

Tên chủ tài khoản:............................................................................................................

 

Người nộp hồ sơ

Người tiếp nhận hồ sơ

 

Đã nhận kết quả giải quyết vào ngày …….. tháng....... năm ………..

Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

ng dẫn ghi Mu 01

1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, một liên chuyn cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

2. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính (ví dụ: một đơn vị nộp 3 loại hồ sơ khác nhau thì scó 3 giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả).

3. Tại phần Nội dung yêu cầu giải quyết: Ghi tóm tắt yêu cu giải quyết thtục hành chính.

Một số trường hợp cần lưu ý:

a) Trưng hợp cá nhân yêu cu cấp lại, gộp, đổi, điu chnh thông tin đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đy đủ nội dung mà cá nhân yêu cu giải quyết;

b) Trường hợp đơn vị yêu cầu cấp lại, gộp, đổi, điu chnh thông tin đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đ, hợp lệ của hồ sơ kèm theo Tờ khai cung cấp và thay đi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mu TK1-TS) ban hành kèm theo Quyết định s 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015:

- Đi với những hồ sơ đy đủ, hợp lệ: ghi slượng hsơ vào cột “Slượng”.

- Đối với nhng hồ sơ chưa đ thì chuyển lại để cung cấp bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Trưng hợp người tham gia BHYT đề nghị cp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm có thời gian tham gia BHYT ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị tham gia BHYT, BHXH tỉnh/thành ph nơi đã đóng BHYT.

4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan BHXH, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết các chế độ BHXH, BHYT, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá nhân như sau:

4.1. Đi với hồ sơ giải quyết chế độ BHXH

a) Người hưng chế độ trực tiếp nhận: cung cấp giy hẹn và chứng minh nhân dân.

b) Người khác nhận thay: cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân dân của người nhận thay, giy ủy quyn theo Mu s 18-CBH ban hành kèm theo Quyết định s919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam.

4.2. Đi với hồ sơ thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT:

a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận: cung cấp giấy hẹn và chứng minh nhân dân.

b) Người khác nhận thay:

Nếu là thân nhân của người hưng chế độ: cung cấp giấy hẹn, chng minh nhân dân, giấy tờ chng minh là thân nhân của người hưng BHYT (bản sao sổ hkhẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...)

- Nếu là người giám hộ: cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy tờ chng minh là giám hộ đương nhiên của người hưởng BHYT (bản sao sổ hộ khu hoặc giấy khai sinh hoặc giy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...). Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giy hẹn, chứng minh nhân dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thm quyền.

- Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp giấy hẹn, chng minh nhân dân, giấy uỷ quyn theo Mẫu số 18a-CBH ban hành kèm theo Quyết định s919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam./.

 Mẫu số 02

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…..
PHÒNG…./BHXH HUYỆN….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../PHD

………, ngày ……, tháng ……, năm

PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ

 

Hồ sơ của:.....................................................................................................................

Nội dung để nghị giải quyết:

......................................................................................................................................

Địa ch:..........................................................................................................................

Sđiện thoại liên hệ:.................................... Email......................................................

Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm nhng nội dung sau:      

1....................................................................................................................................

2....................................................................................................................................

3....................................................................................................................................

Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, nếu có vướng mc, ông (bà) liên hệ với …………………..; Số điện thoại ………………… trong giờ làm việc hành chính đđược hưng dẫn./.

 

 

NGƯỜI HƯỚNG DN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DANH SÁCH BÀN GIAO HỒ ĐNGHỊ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Ngày giao:     /      /20..
(Số: xxxxxxxxx)
Bên giao: Phòng/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả thủ tục hành chính

Bên nhận: Phòng/Bộ phận nghiệp vụ

STT

Sgiấy hẹn

Mã đơn vị

Tên đơn vị/cá nhân

Số lượng hồ sơ

Chi tiết hồ sơ

Cán bộ chuyên quản

Ngày nhận

Ngày hẹn trả

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A. Chuyên viên Nguyn Văn A

I. Thủ tục…..

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thủ tc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Chuyên viên Nguyn Thị B

I. Thủ tc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thủ tục

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên giao
Phòng/Bộ phận Tiếp nhận và trả KQ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên nhận
Phòng/bộ phận nghiệp vụ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- Mẫu s03 được sử dụng để bàn giao hsơ từ Phòng/Bộ phận Tiếp nhận h sơ và tr kết quả thủ tục hành chính đến Phòng/Bộ phận nghiệp vụ;

- Viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi rõ từng thủ tục hồ sơ đã nhận và chuyn Phòng/Bộ phận nghiệp vụ giải quyết; Mỗi một chuyên viên ghi theo thực tế số hồ sơ đã nhn và bàn giao phát sinh trong ngày.

Hướng dẫn điền thông tin:

Cột 2: Số giấy hẹn là số được ly theo Giấy tiếp nhn hồ sơ và hẹn trkết quả

Cột 3: Mã đơn vị là mã đơn vị tham gia BHXH, BHYT được qun lý trên phần mềm hoặc tên của người nộp hồ sơ (nếu không phải t chc)

Cột 4: Tên đy đủ của đơn vị, cá nhân nộp hồ sơ đnghị giải quyết TTHC

Cột 5: Số lượng bộ hồ sơ

Cột 6: Chi tiết thành phn hồ sơ

Cột 7: Cán bộ chuyên quản Bộ phận nghiệp vụ

Cột 8: Ngày nhận là ngày tiếp nhn hsơ tại Bộ phận Tiếp nhận hsơ và trả kết

Cột 9: Ngày hẹn trả là ngày hẹn trả kết quả với tchức, cá nhân tại Giy tiếp nhn hồ sơ và hẹn trả kết quả./.

 

DANH SÁCH BÀN GIAO H SƠ ĐÃ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Ngày giao:      /    /20..
(Số: xxxxxxxxx)

Bên giao: Phòng/Bộ phận nghiệp vụ

Bên nhận: Phòng/Bộ phận nghiệp hoặc Phòng/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính

STT

Số giy hn

đơn vị

Tên đơn v

Slượng h

Chi tiết h

Cán bộ chuyên quản

Ngày nhận

Ngày hẹn trả

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên giao
Phòng/Bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên nhận
Phòng/bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Mu số 04 được sdụng để bàn giao hồ sơ từ Phòng/Bộ phận nghiệp vụ đến Phòng/bộ phận nghiệp vụ khác hoặc đến Phòng/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết qu thủ tục hành chính. Trường hợp BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ chuyn Bộ phận nghiệp vụ BHXH tỉnh gii quyết, sau khi Bộ phận nghiệp vụ tnh chuyn kết quả giải quyết vBHXH huyện gửi 01 bn danh sách này cho Phòng Tiếp nhận hồ sơ trả kết quả thủ tục hành chính của tnh đ theo dõi tng hợp

Hướng dẫn điền thông tin:

Ct 2: Số giấy hẹn là sđược lấy theo Giy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Cột 3: Mã đơn vị là mã đơn vị tham gia BHXH, BHYT được qun lý trên phn mm

Cột 4: Tên đầy đcủa đơn vị nộp hsơ yêu cầu giải quyết TTHC

Cột 5: Slượng bộ hồ sơ theo th tc hành chính

Cột 6: Chi tiết thành phn hồ sơ

Cột 7: Cán bchuyên quản giải quyết hồ sơ

Cột 8: Ngày nhn là ngày tiếp nhn hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận h sơ và tr kết qu

Cột 9: Ngày hẹn trả là ngày hẹn trả kết quvới tổ chức, cá nhân ti Giy tiếp nhn hồ sơ và hẹn trả kết quả./.

 Mẫu số 05

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

Tình hình, kết quả gii quyết thủ tục hành chính của BHXH tnh....

Kỳ báo cáo:………..năm 20………..

A. Báo cáo sliệu

STT

Lĩnh vực, công việc gii quyết

Tổng số hồ sơ nhận gii quyết

Kết quả giải quyết

Nguyên nhân quá hạn

Tng số

Trong đó

Shồ sơ đã giải quyết

Shồ sơ đang giải quyết

Skỳ trước chuyển sang

Số mới tiếp nhận

Tng s

Trả đúng thi hn

Trquá hạn

Tng số

Chưa đến hạn

Quá hạn

1

2

3=4+5

4

5

6=7+8

7

8

9=3-6

10

11

12

I

Lĩnh vực chính sách BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại BHXH tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại BHXH huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Lĩnh vực chính sách BHYT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại BHXH tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại BHXH huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Lĩnh vực Thu BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại BHXH tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại BHXH huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Lĩnh vực chi trả các chế độ bo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Tại BHXH tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại BHXH huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Lĩnh vực cp sBHXH, thBHYT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại BHXH tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại BHXH huyn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Báo cáo kết quả cụ thvề các hình thức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

1. Tổng shồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ (cột 5): ……………….. trong đó:

- Số hồ sơ nhận qua dịch vụ bưu chính: ……………….. hồ sơ.

- Số hồ sơ nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: ....hồ sơ.

- Shồ sơ nhận qua giao dịch điện tử: ………………..hồ sơ.

2. Tổng số hồ sơ đã trả trong kỳ (cột 6): …………………trong đó:

- Shồ sơ trả qua dịch vụ bưu chính: ………………hồ sơ.

- Shồ sơ trả trực tiếp tại Bộ phận một cửa: …………………hồ sơ.

- Số lượng hồ sơ không có phát sinh trả: …………….hồ sơ (VD: điu chnh lương, báo giảm do nghthai sản……..).

3. Sđơn vị thực hiện việc gửi và nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính; sđơn vị nhn kết quả qua dịch vụ bưu chính trên tổng sđơn vị tham gia BHXH, BHYT thuộc phạm vi quản lý của BHXH tỉnh;

4. Số đơn vị thực hiện giao dịch điện tử trên tng s đơn vtham gia BHXH, BHYT thuộc phạm vi quản lý của BHXH tỉnh;

5. Tổng số văn bản xin li của BHXH tnh, huyện gửi cá nhân, tchức trong kỳ báo cáo:

- Văn bản của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Tại BHXH tỉnh:.......

+ Tại BHXH huyện:……..           

- Văn bản của Bộ phận nghiệp vụ (theo từng lĩnh vực nghiệp vụ cụ th):

+ Tại BHXH tỉnh:

+ Tại BHXH huyện:

C. Kiến nghị, đề xuất:

 

NGƯỜI LẬP BIU
(Ký và ghi rõ họ tên)

………, ngày…..tháng…..năm…….
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

           

ng dẫn ghi Mu s 05

1. Báo cáo phải đảm bảo đy đủ sliệu tại các cột hàng ngang, hàng dọc.

2. Đơn vị tính là số ợng hồ sơ tiếp nhận của từng thủ tục hành chính gn với từng đối tượng.

3. Đi với hồ sơ thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT: Chi thống kê hồ sơ thanh toán chi phí khám chữa bệnh trực tiếp tại cơ quan BHXH:

4. Nếu có sliệu quá hạn tại cột 11, đề nghị BHXH cp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và BHXH cp huyện tng hợp nguyên nhân quá hạn theo mã dưới đây:

a) Do quy định của pháp luật

a1. Do quy định tại văn bn quy định chưa rõ ràng;

a2. Do quy định tại các văn bản quy định mâu thuẫn với nhau;

a3. Do quy định tại văn bản quy định không hợp lý;

b. Do cơ chế phi hợp giữa các cơ quan chưa tt

c. Do cán bộ, công chức

c1. Do trình độ, năng lực hạn chế của công chức, viên chức tiếp nhận hsơ;

c2. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiu.

d. Do hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin không n định.

đ. Do cá nhân, tổ chức nộp h

đ1. Cá nhân, tổ chức nộp không đầy đ thành phn hồ sơ phải bổ sung nhiều lần.

đ2. Hồ sơ kê khai không đúng quy định;

e. Nguyên nhân khác

e1. Hồ sơ phải xác minh điều kiện liên quan đến các cơ quan, tchức khác;

e2. Hồ sơ vướng do đơn vị nợ đóng BHXH;

e3. Do thiên tai.

Cách ghi nguyên nhân quá hạn tại cột 12 như sau: Ví dụ đơn vị có 100 hồ sơ quá hạn do hồ sơ kê khai không đúng quy định, ghi: đ2x100; 50 hồ sơ phải xác minh điều kiện liên quan đến cơ quan, tổ chức khác, ghi: e1x50..../.