cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 08/09/2015 Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 08-09-2015
  • Ngày có hiệu lực: 18-09-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-04-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 588 ngày (1 năm 7 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-04-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-04-2017, Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 08/09/2015 Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định sô 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính ph;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Qubảo trì đường bộ và Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đnh s 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; ,

Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thm quyền quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe mô tô) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Quyết định này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại Khoản 20 Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ và xe máy điện.

2. Đối tượng áp dng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đi với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Phương thức thu, mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo khóm, ấp hoặc tổ dân phố hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo mẫu ti Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.

3. Mức thu phí

Mức thu phí đối với xe mô tô được căn cứ vào dung tích xy lanh được ghi trên Giấy chng nhận đăng ký phương tiện, có các mức thu như sau:

Số TT

Loại xe mô tô

Mức thu phí

1

Loại có dung tích xy lanh từ 100 cm3 trở xuống

50.000 đồng/năm

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

105.000 đồng/năm

4. Chủ phương tiện thực hiện khai và nộp phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính.

5. Chứng từ thu phí

a) Cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho người nộp phí theo quy định. Biên lai thu phí theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính.

b) Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.

6. Quản lý và sử dụng phí

Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được đlại 20% sphí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tchức thu theo quy định, số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Sóc Trăng mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.

7. Các nội dung khác liên quan đến công tác thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, kê khai, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính và sử dụng theo quy định của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các sở, ngành, cơ quan Báo, Đài tổ chức phổ biến, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời việc thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để biết và thực hiện nghiêm túc.

3. Sở Giao thông vận tải, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ, Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng phối hợp thực hiện hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng quỹ bảo trì đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể cách thu, nộp, quản lý, sử dng và quyết toán phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.

6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghcác cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải tổng hợp, đề xuất trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi cho phù hợp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Bộ Giao thông vận tải;
-
TT. TU, TT. HĐND tnh;
-
CT và các PCT UBND tỉnh;
-
HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Các Đoàn thể tỉnh;
-
Công báo;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
-
Lưu: TH, KT, VX, XD, NC, NV, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHTỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần
Thành Nghiệp