cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 07/09/2015 Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm do tỉnh Bình Phước ban hành

  • Số hiệu văn bản: 29/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 07-09-2015
  • Ngày có hiệu lực: 17-09-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1324 ngày (3 năm 7 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-05-2019, Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 07/09/2015 Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm do tỉnh Bình Phước ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 23/04/2019 Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2015/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 07 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2013/QĐ-UBND NGÀY 29/01/2013 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn c Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b, Khoản 13, Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đi với giáo viên phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;

Căn cứ Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc S Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1601/TTr-SGDĐT ngày 14/8/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau:

1. Sửa đổi khoản 1, Điều 7 như sau:

“1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:

a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật cht phục vụ dạy thêm, học thêm.

b) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường bng văn bản. Tuy nhiên, mức thu phải đảm bảo theo nguyên tc thu vừa đủ chi (số tiền tồn quỹ không quá 1% trên tổng số thu/năm học).

c) Mức chi:

- Chi cho giáo viên trực tiếp dạy thêm từ 75 - 80% trên tổng số tiền thu học thêm trong năm học. Số tiền chi 01 tiết dạy thêm không vượt quá số tiền tính trên 01 tiết dạy thêm giờ so với giáo viên có hệ số lương cao nhất được phân công dạy thêm trong năm học đó tại đơn vị tổ chức dạy thêm, học thêm. Cách tính tiền lương 01 giờ dạy thêm: thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập như sau:

Tiền lương 01 giờ dạy thêm = Tiền lương 01 giờ dạy x 150%.

Tiền lương dạy 1 giờ

=

Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học

x

Số tuần dành cho giảng dạy

Định mức giờ dạy/năm

52 tuần

- Chi công tác quản lý dạy thêm, học thêm và chi tiền điện, nước, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm từ 20-25% trên tổng số thu.

- Tỷ lệ phân bổ cho các nội dung chi phải thông qua Hội đồng trường, hội nghị cán bộ công nhân viên chức và đưa vào Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo công khai, dân chủ.

d) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền dạy thêm, học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.”

2. Sửa đổi khoản 1, Điều 25 như sau:

“Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về dạy thêm, học thêm tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.”

Điều 2. Ngoài nội dung sửa đổi, bổ sung tại Điều 1, Quyết định này, các nội dung khác quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh vẫn thực hiện theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- VPCP;
-
Bộ GD&ĐT;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, T
T.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban TGTU;
-
UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
-
Sở Tư pháp;
-
Trung tâm Tin học - Công báo;
-
LĐVP, các Phòng: VHXH, KTTH;
-
Lưu: VT (T-3520/8/2015).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm