cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 Sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 19/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 27-08-2015
  • Ngày có hiệu lực: 06-09-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 483 ngày (1 năm 3 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 Sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 Quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và lệ phí”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2015/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 27 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH:

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/12/2014 QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 12 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy Ban Thường vụ Quốc Hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh về việc ban hành các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Công văn số 202/HĐND-KTNS ngày 11 tháng 8 năm 2015 của HĐND tỉnh về việc đính chính Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 quy định mức thu, quản lý sử dụng các khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn chi tiết việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. Ủy BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

PHỤ LỤC

BIỂU MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)

1. Sửa đổi, bổ sung Mục XXII phần A Phụ lục I của Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh đối với phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) trong khu kinh tế cửa khẩu

STT

Khoản mục

Đơn vị tính

Mức thu

Phương tiện vận tải thông thường

Phương tiện vận tải kéo Rơmooc

Phương tiện vận tải kéo một lúc 02 container trên 01 đầu kéo

Ghi chú

1

Phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào cửa khẩu

 

 

 

 

 

a)

Phương tiện vận tải chở gỗ các loại

 

 

 

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế dưới 5 tấn

Đồng/xe/lượt

500.000

750.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

700.000

1.050.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 20 tấn; xe container 20 feet

Đồng/xe/lượt

1.100.000

1.650.000

1.650.000

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 20 tấn trở lên; xe container 40 feet

Đồng/xe/lượt

1.500.000

2.250.000

2.250.000

 

b)

Phương tiện vận tải chở quặng các loại, thạch cao

 

 

 

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế dưới 5 tấn

Đồng/xe/lượt

250.000

375.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

350.000

525.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 20 tấn; xe container 20 feet

Đồng/xe/lượt

550.000

825.000

825.000

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 20 tấn trở lên; xe container 40 feet

Đồng/xe/lượt

750.000

1.125.000

1.125.000

 

c)

Phương tiện vận tải chở hành hóa khác

 

 

 

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế dưới 5 tấn

Đồng/xe/lượt

100.000

150.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

150.000

225.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 20 tấn; xe container 20 feet

Đồng/xe/lượt

300.000

450.000

450.000

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 20 tấn trở lên; xe container 40 feet

Đồng/xe/lượt

500.000

750.000

750.000

 

2

Phương tiện vận tải không có hàng hóa (xe không tải)

 

 

 

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế dưới 5 tấn

Đồng/xe/lượt

50.000

75.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

70.000

105.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 20 tấn; xe container 20 feet

Đồng/xe/lượt

100.000

150.000

150.000

 

3

Xe du lịch, xe vận tải hành khách

 

 

 

 

 

-

Từ 24 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

100.000

 

 

 

-

Từ 31 chỗ ngồi trở lên

Đồng/xe/lượt

150.000

 

 

 

Ghi chú:

- Không thu phí đối với phương tiện có tải trọng từ 3,5 tấn trở xuống của cư dân biên giới.

- Không áp dụng đối với xe chở hàng viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự.

 

2. Quy định mức thu phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước

Bỏ đoạn “Trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước” tại Khoản 1, Mục XVII, Phần A, Phụ lục I của Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về phí đấu giá (đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu) và viết lại như sau: ‘‘Mức thu Phí đấu giá tài sản đối với tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá (trừ trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, đấu giá quyền khai thác khoáng sản và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện)’’.

3. Quy định mức thu lệ phí chứng minh nhân dân

Bổ sung Khoản 2, Mục I, Phần B, Phụ lục I của Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về lệ phí chứng minh nhân dân (cấp lại) như sau:

+ Tại thành phố Đông Hà: 9.000 đồng/lần cấp;

+ Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo: 3.000 đồng/lần cấp;

+ Tại các khu vực khác: 4.000 đồng/lần cấp.

- Các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân được thực hiện theo Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.

4. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại của đơn vị quản lý thu Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

Sửa đổi Mục XV, Phần B, Phụ lục II của Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh như sau:

- Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước:  100%;

- Tỷ lệ % để lại cho đơn vị trên tổng số tiền thu được: 0%.

5. Dừng thu phí sử dụng đường bộ (đối với xe mô tô) quy định tại Mục XXI, Phần A, Phụ lục I và Phụ lục II của Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.