Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 24/08/2015 Bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 30/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Ngày ban hành: 24-08-2015
- Ngày có hiệu lực: 03-09-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 585 ngày (1 năm 7 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-04-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 24 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BỔ SUNG CÁT NHIỄM MẶN VÀO BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN, NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2014/QĐ-UBND NGÀY 10/9/2014 CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND Tỉnh về việc Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1992/TTR-STC ngày 17/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND Tỉnh, cụ thể như sau:
Số TT | Nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Đơn giá tính thuế |
I | Khoáng sản | ||
1 | Cát nhiễm mặn | đồng/m3 | 25.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |