Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 19/08/2015 Về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu văn bản: 12/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 19-08-2015
- Ngày có hiệu lực: 29-08-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-11-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2275 ngày (6 năm 2 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-11-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 19 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số: 05/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số: 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 667/TTr-SXD ngày 31 tháng 7 năm 2015; Báo cáo thẩm định số: 221/STP-BCTĐ ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Cục trưởng Cục Thống kê; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
______________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định chế độ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng và tình hình hoạt động ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng để tổng hợp, báo cáo theo phân cấp.
Điều 2. Hệ thống biểu mẫu báo cáo và phương pháp tính toán
1. Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng và kỳ báo cáo được quy định cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số: 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ Xây dựng. Phương pháp tính toán được nêu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số: 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ Xây dựng.
2. Hệ thống các biểu mẫu báo cáo về tình hình hoạt động ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và kỳ báo cáo được nêu cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chế độ báo cáo
Chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ tháng, quý, 06 tháng, năm theo quy định chi tiết từng biểu mẫu.
1. Biểu báo cáo về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm):
a) Báo cáo tháng: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Báo cáo quý: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo.
c) Báo cáo năm: Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
2. Các biểu báo cáo khác:
a) Báo cáo 06 tháng: Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6 năm báo cáo; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6 năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 05 tháng 12 năm báo cáo; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm báo cáo.
c) Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng (chính thức): Các đơn vị gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 05 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 3 năm sau.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng và tình hình hoạt động ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo về các biểu mẫu như sau:
1. Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng:
- Chỉ số giá xây dựng (Biểu 01/BCĐP).
- Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng (Biểu 04/BCĐP).
- Tai nạn lao động trong thi công xây dựng (Biểu 05/BCĐP).
- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh (Mục A- Biểu 7/BCĐP).
- Dự án đầu tư phát triển đô thị (Biểu 09/BCĐP).
- Số lượng sàn giao dịch bất động sản (Biểu 14/BCĐP).
- Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn (Biểu 15/BCĐP).
- Chỉ số giá bất động sản (Biểu 16/BCĐP).
2. Báo cáo về tình hình hoạt động ngành xây dựng:
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biểu số 01/BCXD).
- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị (Biểu số 03/BCXD).
- Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Biểu số 04/BCXD).
- Bảo trì công trình xây dựng (05/BCXD).
- Cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài (06/BCXD).
Điều 5. Trách nhiệm của Cục Thống kê
Cục Thống kê chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo các biểu mẫu:
- Số lượng và dân số đô thị (Biểu 06/BCĐP).
- Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng (Mục Tổng số lực lượng lao động xây dựng - Biểu 02/BCĐP).
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo biểu mẫu:
- Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng (Mục Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng - Biểu 02/BCĐP).
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo các biểu mẫu:
1. Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng
- Quy hoạch xây dựng khu văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia; khu bảo tồn di sản cấp quốc gia; khu chức năng cấp quốc gia khác (Mục B - Biểu 07/BCĐP).
2. Báo cáo về tình hình hoạt động ngành xây dựng:
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biểu số 01/BCXD).
- Bảo trì công trình xây dựng (05/BCXD).
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương)
Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo tình hình hoạt động ngành xây dựng theo các biểu mẫu:
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biểu số 01/BCXD).
- Bảo trì công trình xây dựng (05/BCXD).
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành được giao làm chủ đầu tư
Các Sở, Ban, Ngành được giao làm chủ đầu tư chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo tình hình hoạt động ngành xây dựng theo biểu mẫu:
- Danh mục các công trình xây dựng (Biểu số 02/BCXD).
Điều 10. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp
Ban Quản lý các khu công nghiệp chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo các biểu mẫu:
- Quy hoạch xây dựng khu kinh tế, khu công nghiệp (Mục B - Biểu 07/BCĐP).
- Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (Biểu 11/BCĐP).
Điều 11. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo các biểu mẫu:
1. Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng:
- Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn (Biểu 03/BCĐP).
- Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng (Biểu 04/BCĐP).
- Tai nạn lao động trong thi công xây dựng (Biểu 05/BCĐP).
- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500 (Mục C - Biểu 07/BCĐP).
- Quy hoạch xây dựng nông thôn (Mục D - Biểu 07/BCĐP).
- Diện tích đất đô thị (Biểu 08/BCĐP).
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị (Biểu 10/BCĐP).
- Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới (Biểu 11/BCĐP).
- Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ) (Biểu 13a/BCĐP).
- Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới (Biểu 13b/BCĐP).
- Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu (Biểu 17/BCĐP).
2. Báo cáo về tình hình hoạt động ngành xây dựng:
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biểu số 01/BCXD).
- Danh mục các công trình xây dựng (Biểu số 02/BCXD).
- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị (Biểu số 03/BCXD).
- Bảo trì công trình xây dựng (05/BCXD).
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Các điều khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên biểu | Ký hiệu biểu | Kỳ báo cáo |
1 | Quản lý chất lượng công trình xây dựng | 01/BCXD | 06 tháng/năm |
2 | Danh mục các công trình xây dựng | 02/BCXD | 06 tháng/năm |
3 | Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị | 03/BCXD | 06 tháng/năm |
4 | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | 04/BCXD | 06 tháng/năm |
5 | Bảo trì công trình xây dựng | 05/BCXD | 06 tháng/năm |
6 | Cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài | 06/BCXD | 06 tháng/năm |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|