cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 17/08/2015 Về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 51/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 17-08-2015
  • Ngày có hiệu lực: 27-08-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 863 ngày (2 năm 4 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-01-2018, Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 17/08/2015 Về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 142/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2015/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi tờng ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 ngày 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cThông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 ngày 01 năm 2014 của BTài chính hướng dn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tnh Ninh Thuận.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2691/TTr-STNMT ngày 03 tháng 8 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chnh: Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tnh Ninh Thuận thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo qui định của Luật Bảo vệ môi trường;

b) Cơ quan thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tổng vốn đu tư (tỷ VNĐ)

50

>50 và 100

>100 và 200

>200 và 500

>500

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

4,8

6,0

10,5

11,2

17,5

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

5,5

6,7

12,0

12,6

16,8

Nhóm 5. Dự án Giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

Nhóm 6. Dự án Công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5; 6)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bng 50% mức thu áp dụng đi với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.

Điều 3. Quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Mức chi cho các thành viên hội đồng và đại biểu mời tham dự họp thm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Việc quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

3. Đơn vị thu phí được để lại 100% (một trăm phần trăm) stiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí; trường hợp phí thu được không sử dụng hết trong năm, sau khi quyết toán được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 4. Tổ chức thực biện

Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tnh quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tnh;
-
Đoàn Đại biểu Quc hội tỉnh Ninh Thuận;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
-
HĐND các huyện, thành phố;
-
Công báo; Cổng Thông tin điện t tnh;
-
VPUB: CVP, các PVP, TH;
-
Lưu: VT, KTN. Hào

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




u Xuân Vĩnh