cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/07/2015 Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 06-07-2015
  • Ngày có hiệu lực: 16-07-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-05-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 297 ngày ( 9 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-05-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-05-2016, Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06/07/2015 Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 28/04/2016 Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2015/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 06 tháng 7 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1538/TTr-STC-GCS ngày 26 tháng 5 năm 2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 80/BC-STP ngày 10 tháng 6 năm 2015 và Văn bản thỏa thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh số 72/HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

1. Xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp như sau:

a. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

c. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

d. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên;

đ. Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;

e. Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;

g. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

h. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (01) một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;

3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

4. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số K) làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Quyết định này như sau:

1. Thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo quyết định này.

2. Thị xã và các huyện còn lại quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo quyết định này.

3. Đất với đất nông nghiệp: đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối áp dụng hệ số K = 1.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm quyết định này có hiệu lực và đã có quyết định phê duyệt giá đất của cơ quan cấp thẩm quyền thì được áp dụng theo mức giá đã được cơ quan cấp thẩm quyền phê duyệt.

2. Các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa có quyết định phê duyệt giá đất của cơ quan cấp thẩm quyền thì được thực hiện theo quy định tại quyết định này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.

2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2011 và Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH





Ngô Đông Hải

 

PHỤ LỤC 1

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)

STT

Loại đất

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Các phường: Trần Phú, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Nguyễn Văn Cừ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Ngô Mây

Các phường: Hải Cảng, Thị Nại, Đống Đa, Ghềnh Ráng, Quang Trung

Các phường: Nhơn Phú, Nhơn Bình, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu

Các xã: Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Châu, Nhơn Hội, Phước Mỹ

1

Đất ở

1,5

1,3

1,1

1

2

Đất nằm trong Khu, cụm, điểm công nghiệp

 

1,2

1,1

1

3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài khu, cụm, điểm công nghiệp

1,3

1,2

1,1

1

4

Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác.

1,3

1,2

1,1

1

 


PHỤ LỤC 2

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)

STT

Loại đất

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân

Các huyện: Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát

Các huyện: Tuy Phước, Hoài Nhơn, thị xã An Nhơn

Vân Canh

Vĩnh Thạnh

An Lão

Hoài Ân

Tây Sơn

Phù Mỹ

Phù Cát

Tuy Phước

Hoài Nhơn

An Nhơn

Thị trấn

Thị trấn

Thị trấn

Thị trấn

Thị trấn

Thị trấn

Thị trấn

Thị trấn

Thị trấn

Phường

Bình Định, Đập Đá

Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành

1

Đất ở

1

1,2

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,2

1

1,1

1

1,1

1,1

1,3

1,1

1,2

1

1,3

1,1

2

Đất nằm trong Khu, cụm, điểm công nghiệp

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1,1

1,2

1

1

1

3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài khu, cụm, điểm công nghiệp

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1,2

1

1

1

1

1,2

1,3

1,1

1,2

1,1

1,2

1,2

4

Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác.

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1