cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 19/06/2015 Bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 27/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 19-06-2015
  • Ngày có hiệu lực: 29-06-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1340 ngày (3 năm 8 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 19/06/2015 Bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2015/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 19 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG NỘI DUNG KHOẢN 2, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2014/QĐ-UBND NGÀY 02/10/2014 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU TRONG KHU KINH TẾ TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Thực hiện Văn bản số 102/HĐND-TT ngày 29/5/2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 247/TTr-STC ngày 15/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung nội dung khoản 2, Điều 1 Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

“2. Mức thu:

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Hàng xuất nhập khẩu

Hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng nhập khẩu gia công chế biến cho nước ngoài

a)

Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn

1000đồng/lần/xe

120

1.000

b)

Xê ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn

1000đồng/lần/xe

300

2.500

c)

Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe container 20fit

1000đồng/lần/xe

500

4.000

d)

Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe container 40fit

1000đồng/lần/xe

800

6.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế; Cục Trưởng Cục Hải quan; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai; Chủ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bảo Thắng, huyện Bát Xát, huyện Mường Khương và thành phố Lào Cai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng