cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 Quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu văn bản: 23/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 12-06-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3250 ngày (8 năm 11 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2015/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 142/TTr-STP ngày 08/6/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh.

2. Kinh phí

Kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước đảm bảo và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

3. Nội dung chi và mức chi

a) Nội dung chi

Nội dung chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

b) Mức chi

- Các nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành.

- Quy định cụ thể một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật (theo Phụ lục đính kèm).

4. Lập, quản lý, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật

Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu VT, TC, KNPL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi
(1.000 đồng)

Ghi chú

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

a

Xây dựng đ cương

 

 

 

-

Xây dựng đề cương chi tiết:

+ Quy mô cấp tỉnh:

+ Quy mô cấp huyện:

+ Quy mô cấp xã:

Đ cương, kế hoạch

 

1.000

700

500

 

-

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát:

 

 

 

 

+ Quy mô cấp tỉnh:

+ Quy mô cấp huyện:

+ Quy mô cấp xã:

Chương trình, đề án

1.400

1.000

700

 

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

-

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

+ Quy mô cấp tỉnh:

+ Quy mô cấp huyện:

+ Quy mô cấp xã:

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

1.500

1.000

750

 

-

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

 

 

 

 

+ Cấp tỉnh

+ Cấp huyện

+ Cấp xã

Báo cáo

Báo cáo

Báo cáo

500

350

250

 

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

-

Cấp tỉnh

 

 

 

 

Chủ trì

Người/bui

200

 

 

Thành viên dự

Người/bui

100

 

-

Cấp huyện

 

 

 

 

Chủ trì

Người/bui

150

 

 

Thành viên dự

Người/bui

70

 

-

Cấp xã

 

 

 

 

Chủ trì

Người/bui

100

 

 

Thành viên dự

Người/bui

50

 

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

 

 

 

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Văn bản

Văn bản

Văn bản

500

350

250

 

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

-

Cấp tỉnh

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đng

Người/bui

200

 

 

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/bui

150

 

 

Đại biểu được mời tham dự

Người/bui

100

 

 

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

300

 

 

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

200

 

-

Cấp huyện

 

Mức chi bằng 70% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm đ mục này

 

-

Cấp

 

Mức chi bằng 50% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm đ mục này

 

e

Lấy ý kiến thẩm định

- Cấp tỉnh

- Cấp huyện

- Cấp xã

 

Bài viết

Bài viết

Bài viết

 

500

350

250

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch.

h

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

- Cấp tỉnh

- Cấp huyện

- Cấp xã

Văn bản

Văn bản

Văn bản

500

350

250

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

a

Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh

Người/bui

 

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

300

Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn

c

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

 

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này.

d

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù.

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b của mục này.

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

900

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

250

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.300

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

4.000

 

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

30

Không quá 1 ngày

 

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

10

 

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Ngày

Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC- BGD&ĐT

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

 

Thuê dẫn chương trình

- Cấp tỉnh

- Cấp huyện

- Cấp xã

Người/ngày

 

1.500

1.000

750

Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình.

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

10.000

Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê.

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

300

Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức, cuộc thi để quyết định mức thuê.

 

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

 

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

Cấp tỉnh

 

 

Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này.

 

- Giải nht

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

5000

 

+ Cá nhân

 

3000

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

+ Tập th

 

3500

 

+ Cá nhân

 

1500

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

2500

 

+ Cá nhân

 

1000

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

+ Tập th

 

1500

 

+ Cá nhân

 

500

 

- Giải phụ khác

Giải thưởng

250

 

Cấp huyện

Giải thưởng

Bằng 70% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm c mục này.

 

Cấp xã

Giải thưởng

Bằng 50% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm c mục này.

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75

Tính theo trang chun 350 từ

b

Bôi dưỡng phát thanh

 

 

 

-

Phát thanh bng tiếng Việt

Ln

15

 

-

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Ln

20

 

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

2.000

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Ln

100

 

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Ln/người

50

 

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các cơ quan, ban, ngành, địa phương

Báo cáo

50

 

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

50

 

c

Viết báo cáo

 

 

 

-

Cấp tỉnh

 

 

 

 

Báo cáo tổng hợp trình/báo cáo UBND tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ

Báo cáo

1.500

 

 

Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành

Báo cáo

1.000

 

 

Báo cáo chuyên đ

Báo cáo

1.000

 

 

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

1.000

 

-

Cấp huyện

Báo cáo

Bằng 70% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm c mục này.

 

-

Cấp

Báo cáo

Bằng 50% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm c mục này.

 

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn.

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b

Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.

Băng khen

Bằng 2 lần mức lương cơ sở