Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 09/06/2015 Về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Lào Cai
- Số hiệu văn bản: 25/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 09-06-2015
- Ngày có hiệu lực: 19-06-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1321 ngày (3 năm 7 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 09 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG, TỶ LỆ HAO MÒN ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC TỔ CHỨC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 260/TTr-STC ngày 22/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
2. Các nội dung khác về quản lý, tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008; Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù có giá trị từ 05 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng
STT | Danh mục | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn |
Loại 1 | Lĩnh vực giáo dục – Đào tạo | ||
| - Thiết bị dạy học, thí nghiệm (các môn học) | 10 | 10 |
Loại 2 | Lĩnh vực Kho học – Công nghệ | ||
| - Máy đo phóng xạ; đo liều phóng xạ | 8 | 12,5 |
Loại 3 | Lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT | ||
| - Thiết bị thí nghiệm phục vụ kiểm nghiệm giống (phục vụ thí nghiệm, nghiên cứu khoa học) | 5 | 20 |
Loại 4 | Lĩnh vực Văn hóa – Thể thao | ||
| - Tài sản chuyên ngành Thư viện | 5 | 20 |
| - Tài sản chuyên ngành Nghệ thuật biểu diễn | 5 | 20 |
| - Nhóm tài sản lĩnh vực vực chiếu phim | 5 | 20 |
| - Tài sản lĩnh vực thể thao | 5 | 20 |
| - Tài sản phục vụ quản lý nhà nước ngành văn hóa | 5 | 20 |
Loại 5 | Lĩnh vực y tế | ||
| - Tài sản, trang thiết bị phẫu thủ thuật | 5 | 20 |
| - Tài sản, trang thiết bị thí nghiệm, hỗ trợ | 5 | 20 |
Loại 6 | Tài sản cố định đặc thù khác | 5 | 20 |
Điều 3. Danh mục, giá quy ước của tài sản cố định đặc biệt
STT | Danh mục | Giá quy ước |
Loại 1 | Tài sản đặc biệt trong lĩnh vực Văn hóa vật thể |
|
| - Di tích, danh thắng cấp quốc gia | 100 |
| - Di tích, danh thắng cấp tỉnh | 50 |
| - Hiện vật trong bảo tàng, phục vụ trưng bày | 5 - 10 |
Loại 2 | Tài sản đặc biệt khác | 5 - 10 |
Điều 4. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình
STT | Danh mục | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn |
Loại 1 | Quyền tác giả, tác phẩm |
|
|
| - Kịch bản các loại | 4 | 25 |
| - Tác phẩm (báo chí, âm nhạc, mỹ thuật, điện ảnh, văn học....) | 4 | 25 |
Loại 2 | Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
| - Quyền đối với cây trồng (chứng nhận cây giống gốc, vườn cây đầu dòng) | Theo thời gian sử dụng ghi trên chứng nhận (tối thiểu là 04 năm) | Theo thời gian ghi trên chứng nhận (tối đa là 25%) |
| - Công nhận giống sản xuất (bản quyền tác giả) | Theo thời gian ghi trên chứng nhận (tối thiểu là 04 năm) | Theo thời gian ghi trên chứng nhận (tối đa là 25%) |
Loại 3 | Phần mềm ứng dụng |
|
|
| - Cơ sở dữ liệu | 5 | 20 |
| - Phần mềm kế toán | 5 | 20 |
| - Các loại phần mềm ứng dụng khác | 5 | 20 |
Loại 4 | Tài sản cố định vô hình khác | 5 | 20 |
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm thường xuyên cập nhật và đề xuất với Sở Tài chính việc sửa đổi, bổ sung:
a) Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính;
b) Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính;
c) Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn của tài sản cố định vô hình theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, tổng hợp đề xuất của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ quan, đơn vị sử dụng tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này, thực hiện việc ghi số kế toán, hạch toán theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định.
Điều 6. Thời gian áp dụng
Các nội dung quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |