cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 15/05/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu văn bản: 11/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Ngày ban hành: 15-05-2015
  • Ngày có hiệu lực: 25-05-2015
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-08-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2436 ngày (6 năm 8 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-01-2022, Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 15/05/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2015/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tchức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 4/4/2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 ca Bộ trưởng Bộ Tài nguyên - Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2203/2008/QĐ-UBND ngày 04/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Nội vụ, Bộ TN&MT;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Đoàn đại biu QH tỉnh;
- Ủ
y ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh;
-
Cục kim tra VBPQPPL Bộ Tư pháp;
- W
ebsite Chính ph;
-
Cng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
-Lưu: VT, VP7/

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Điến

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cu tchức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

2. Quy định này áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, các tchức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Vị trí

1. STài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, chịu sự chỉ đạo, quản lý v tchức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Trụ sở đặt tại phường Nam Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3. Chức năng

Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, thực hiện chức năng tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đi khí hậu; đo đạc và bản đ; quản lý tng hợp và thng nht v bin, đảo; quản lý và tchức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở.

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình y ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; chương trình, đán, dự án, biện pháp tchức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường và công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;

b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Sở Tài nguyên và Môi trường;

c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện, tiêu chun, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng, Phó phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc y ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi quản lý nhà nước được giao.

2. Trình Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo các văn bản thuộc thm quyn ban hành của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải th, tchức lại các tổ chức, đơn vị của Sở Tài nguyên và Môi trường;

c) Dự thảo các văn bản quy định về quan hệ, phối hợp công tác giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các Sở, ban, ngành có liên quan và y ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

3. Tchức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đán, dự án về tài nguyên và môi trường sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyn, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật và nâng cao nhận thức cộng đng về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.

4. Quản lý, tchức giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của y ban nhân dân tỉnh, Chtịch y ban nhân dân tỉnh.

5. Về đất đai:

a) Chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sdụng đất của tỉnh báo cáo y ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh trình Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn, theo dõi, kim tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

b) Tchức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do y ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt; theo dõi, kim tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện đã được phê duyệt;

c) Tham mưu giúp y ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận đt ở cho hộ gia đình; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự khai phá đất đsản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đt trng, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đt đai;

d) Tchức thm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyn quyn sử dụng đất, chuyn mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đt, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gn lin với đt theo quy đnh của pháp luật; tchức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo thm quyền; giúp Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh thực hiện việc trưng dụng đất theo quy định;

đ) Thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đt, quyến sở hữu nhà ở và tài sản khác gn lin với đt, ký hợp đồng thuê đt; lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo quy định;

e) Tổ chức thực hiện và hướng dn kim tra việc điu tra đánh giá tài nguyên đt; điu tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá đt đai; lập, chỉnh lý và quản lý bản đđịa chính; thng kê, kim kê, lập bản đhiện trạng sử dụng đt; xây dựng, vận hành hệ thng theo dõi và đánh giá đi với quản lý, sử dụng đt đai;

g) Chủ trì việc tchức xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trình y ban nhân dân tỉnh quy định; lập bản đ giá đt; tham mưu giải quyết các trường hp vướng mắc về giá đất;

h) Chủ trì việc tchức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ đtính thu tiền sdụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cphần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;

i) Xây dựng, quản lý, khai thác, cung cấp thông tin, cơ sở dliệu v đt đai theo quy định;

k) Chtrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kim tra, tchức thực hiện việc bồi thường, htrợ và tái định cư đi với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;

l) Kim tra và tổ chức thực hiện việc phát trin quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức việc đu giá quyn sử dụng đt theo quy định.

6. Về tài nguyên nước:

a) Lập và thực hiện quy hoạch tài nguyên nước, kế hoạch điều tra cơ bản, điều hòa, phân phối tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chng và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông nội tỉnh;

b) Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiu, ngưỡng khai thác nước dưới đất theo thm quyền, khu vực cấm, khu vực tạm thời cm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông; lập danh mục hồ, ao, đm phá không được san lấp;

c) Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào ngun nước đi với lưu vực sông nội tỉnh;

d) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quc gia theo thm quyền; lập, quản lý hành lang bảo vệ ngun nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực ly nước sinh hoạt; bảo đảm nguồn nước phục vụ cung cấp nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm ngun nước;

đ) Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hi và cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyn nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thm quyền; thu phí, lệ phí vtài nguyên nước, thu tin cp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

e) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước theo phân cấp; kim kê, thng kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chng và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh;

g) Tng hp tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào ngun nước trên địa bàn; lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt;

h) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật.

7. Về tài nguyên khoáng sản:

a) Khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cm hoạt động khoáng sản; xác định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thm quyền của y ban nhân dân tỉnh; đ xut với y ban nhân dân tnh các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; lập kế hoạch và tchức đấu giá quyn khai thác khoáng sản thuộc thm quyn cp phép ca y ban nhân dân tnh sau khi được phê duyệt;

b) Lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của địa phương theo quy định; kịp thời phát hiện và báo cáo y ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường khi phát hiện khoáng sản mới; thm định hồ sơ công nhận chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản; hsơ phê duyệt trlượng khoáng sản; thng kê, kim kê trữ lượng khoáng sản thuộc thm quyn cp phép của y ban nhân dân tỉnh;

c) Tchức thm định hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, trả lại giy phép thăm dò khoáng sản, giy phép khai thác khoáng sản; hsơ chuyn nhượng quyn thăm dò, quyền khai thác khoáng sản; hsơ trả li một phân diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; đán đóng cửa mỏ; h sơ đu giá quyn khai thác khoáng sản thuộc thm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; tchức thm định tiền cấp quyn khai thác khoáng sản thuộc thm quyn;

d) Tchức thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn thuộc thẩm quyn phê duyệt của y ban nhân dân tỉnh;

đ) Quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, tư liệu về thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt và định kỳ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định;

e) Xây dựng giá tính thuế tài nguyên đối với loại khoáng sản chưa có giá tính thuế tài nguyên hoặc phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên do không còn phù hợp theo quy định.

8. Về môi trường:

a) Thm định các chỉ tiêu môi trường và đa dạng sinh học trong các chiến lược, quy hoạch, đán, dự án thuộc thm quyền phê duyệt của y ban nhân dân tỉnh;

b) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; tổ chức xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn, kim tra việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc thực hiện bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh; thm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của y ban nhân dân tỉnh;

d) Cp, điu chỉnh sđăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc thống kê hàng năm các chỉ tiêu về tình hình phát sinh và xử lý chất thải tại địa phương; theo dõi, kim tra việc thực hiện thu hồi, xử lý các sản phm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật; thẩm định, kim tra xác nhận việc thực hiện các nội dung, yêu cầu về cải tạo phục hi môi trường và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản đi với các dự án thuộc thm quyền của y ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kim tra việc nhập khu phế liệu theo thm quyn;

đ) Xây dựng và tchức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phòng ngừa, bảo vệ, khắc phục, cải tạo môi trường, bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên đa dạng sinh học theo phân công của y ban nhân dân tỉnh;

e) Tchức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ, đxác định thiệt hại đi với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên; xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; chủ trì xây dựng năng lực và huy động lực lượng khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cgây ra theo phân công của y ban nhân dân tỉnh;

g) Tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc lập, sửa đi, bsung danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt đ; xác nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt đ; kim tra công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm, môi trường nghiêm trọng, việc thực hiện hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt đmột số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo quy định của pháp luật; công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo quy định;

h) Thực hiện việc đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giy phép, giy chứng nhận, giấy xác nhận về môi trường và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;

i) Chủ trì tổng hợp, cân đối nhu cầu kinh phí, thẩm định kế hoạch và dự toán ngân sách từ ngun sự nghiệp môi trường hàng năm của các Sở, ban, ngành, y ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã gửi Sở Tài chính trình y ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường sau khi được phê duyệt;

k) Tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học, bồi thường và phục hồi môi trường, thu phí và lệ phí bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật; giúp y ban nhân dân tỉnh tchức quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương (nếu có);

l) Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường và đa dạng sinh học của địa phương; tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc, quản lý số liệu quan trc môi trường và đa dạng sinh học theo thm quyền;

m) Tổ chức điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, đánh giá các hệ sinh thái, loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nm) và ngun gen bị suy thoái; đề xuất và triển khai thực hiện các giải pháp, mô hình bảo tn, phục hồi, sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học tại địa phương;

n) Hướng dẫn, tổ chức điều tra, lập Danh mục loài ngoại lai xâm hại và thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, kim soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; hướng dn, kim tra việc quản lý loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu vcác sinh vật biến đổi gen và sản phm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đi gen; hướng dẫn kim tra các hoạt động về quản lý nguồn gen trên địa bàn tỉnh;

o) Tchức thu thập, quản lý, thống kê, lưu trữ và cung cấp dữ liệu về môi trường; xây dựng, cập nhật, duy trì và vận hành hệ thng thông tin, tư liệu, cơ sở dữ liệu môi trường của tỉnh; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo đa dạng sinh học của tỉnh; tchức đánh giá, dự báo và cung cấp thông tin về ảnh hưởng ca ô nhiễm và suy thoái môi trường đến con người, sinh vật; tng hợp và công bthông tin vê môi trường của tỉnh theo quy định của pháp luật;

p) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.

9. Vkhí tượng thủy văn:

a) Tchức thm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng ở địa phương thuộc thẩm quyền quyết định ca y ban nhân nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kim tra việc thực hiện;

b) Chủ trì thm định các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng, thủy văn chuyên dùng; tham gia xây dựng phương án phòng, chng, khc phục hậu quthiên tai, kim tra việc thực hiện các quy định về dự báo, cnh báo và truyền tin thiên tai trên địa bàn;

c) Thm định nội dung về khí tượng thủy văn trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng ở địa phương theo quy định của pháp luật;

d) Thẩm định tiêu chun kthuật của công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng, thiết bị quan trắc, định vị sét do địa phương xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

đ) Phi hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn của Trung ương trên địa bàn;

e) Thu thập, khai thác và sử dụng dữ liệu về khí tượng thủy văn địa phương theo quy định của pháp luật.

10. Về biến đổi khí hậu:

a) Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đi khí hậu của địa phương; hướng dẫn, điều phối việc tchức thực hiện;

b) Tchức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi của Sở Tài nguyên và Môi trường trong các chiến lược, chương trình, kế hoạch quốc gia về biến đi khí hậu, các đề án, dự án, chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu; tchức kim tra việc thực hiện các mục tiêu trong các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án biến đi khí hậu trên địa bàn quản lý;

c) Theo dõi, đánh giá tác động của biến đi khí hậu đối với điều kiện tự nhiên, con người và phát trin kinh tế - xã hội đđề xuất các biện pháp ứng phó;

d) Hướng dẫn thực hiện các hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính phù hợp với các điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương; thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về kiểm kê và giảm nhẹ phát thải kính nhà kính.

11. Về đo đạc và bản đ:

a) Thẩm định hồ sơ và đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cấp, cp bsung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;

b) Tchức, quản lý việc trin khai các hoạt động đo đạc và bản đtheo quy hoạch, kế hoạch; giúp y ban nhân dân tỉnh kim tra, thm định cht lượng các công trình, sản phm đo đạc và bản đồ; quản lý hệ thng tư liệu đo đạc và bản đtại địa phương; quản lý việc bảo mật, lưu trữ, cung cấp khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ; quản lý việc bảo vệ các công trình xây dựng đo đạc và bản đồ theo quy định;

c) Quản lý và tổ chức thực hiện việc xây dựng, cập nhật, khai thác hệ thng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bản đtại địa phương;

d) Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phm bản đ có sai sót v thhiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; n phm bản đồ có sai sót về kỹ thuật.

12. Về quản lý tng hợp thống nhất biển, đảo

a) Tham mưu cho y ban nhân dân tnh các cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích, lồng ghép các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên bin, đảo phù hợp với các mục tiêu vbảo vệ chủ quyn quc gia, phát trin bn vững kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;

b) Chủ trì xây dựng và tchức thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án quản lý tng hợp bin, vùng ven bin, đảo thuộc địa bàn tỉnh;

c) Thống kê, đánh giá tài nguyên, tiềm năng và thực trạng khai thác, sử dụng các vùng biển, ven bin, đảo và đxuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường bin, đảo của địa phương;

d) Xây dựng, trình y ban nhân dân tỉnh các đề án, dự án nghiên cứu khoa học và điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường bin trên địa bàn tỉnh; tchức thực hiện sau khi được phê duyệt;

đ) Tổ chức thực hiện quan trắc biến động và dự báo xu thế biến động; xác định các vùng bờ biển dbị tn thương và biến đi lớn (bãi bồi, vùng bin xói lở, vùng bờ cát, rừng phòng hộ và đất ngập nước ven bin) trên địa bàn quản lý; đxuất các giải pháp quản lý, bảo vệ bờ bin;

e) Trình y ban nhân dân tỉnh quyết định theo thm quyền hoặc trình cp có thẩm quyền quyết định việc giao khu vực bin cho tchức, cá nhân khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật;

g) Thẩm định các quy hoạch chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên biển, đảo, quy hoạch mạng lưới dịch vụ, đán thành lập khu bảo tồn bin, khu bảo tồn đất ngập nước ven bin thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường;

h) Tchức thực hiện việc đăng ký, cấp phép đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước có thm quyền;

i) Điều tra, đánh giá và kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường bin và đảo từ các nguồn phát sinh do các hoạt động khai thác, sử dụng bin, đảo và các sự choặc thiên tai trên bin trên địa bàn tỉnh;

k) Ch trì thm định, đánh giá hiệu quả về sử dụng tài nguyên và các tác động vmôi trường đối với các dự án, công trình khai thác, sdụng bin, đảo thuộc thm quyền quyết định của y ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh; tham gia thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn về công tác bảo tồn bin trên địa bàn tỉnh;

l) Phi hợp theo dõi, giám sát sự cố tràn dầu trên bin, các hoạt động chuyên ngành vkhai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bin, vùng ven bin và đảo;

m) Xây dựng và tchức qun lý cơ sở vật chất - kỹ thuật quan trắc tài nguyên và môi trường bin, cảnh báo và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường bin thuộc phạm vi quản lý của Sở;

n) Kim tra, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bo vệ môi trường bin, đảo trên địa bàn; phi hợp với các lực lượng tuần tra, kiểm soát chuyên ngành kiểm soát việc tuân thủ pháp luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi trường bin, đảo thuộc phạm vi quản lý.

13. Về viễn thám:

a) Chủ trì tng hợp nhu cu khai thác, sử dụng dữ liệu viễn thám của địa phương; đxuất việc mua, trao đi dữ liệu viễn thám trong nước và quốc tế trình Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh quyết định;

b) Quản lý, lưu trữ, bsung, cập nhật, công bố dữ liệu viễn thám và xây dựng cơ sở dliệu viễn thám của địa phương đcung cấp cho các cơ quan, tchức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

14. Về thông tin tư liệu và ứng dụng công nghệ thông tin:

a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch thu thập, cp nhật, lưu trữ, và khai thác thông tin tư liệu tài nguyên và môi trường; ứng dụng, phát trin công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của địa phương thuộc phạm vi quản lý của Sở;

b) Tchức xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường ở tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Sở;

c) Tchức thực hiện công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở; hướng dẫn, kiểm tra, quản lý các hệ thng thông tin và các phần mềm quản lý chuyên ngành;

d) Quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của cng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử, thư viện điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc phạm vi quản lý của S;

đ) Bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về tài nguyên và môi trường; quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở.

15. Hướng dẫn, kim tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc y ban nhân dân các huyện, thành ph, thị xã, công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc y ban nhân dân xã, phường, thị trn.

16. Thực hiện hợp tác quc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý ca Sở theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của y ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh.

17. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ về tài nguyên và môi trường. Chủ trì hoặc tham gia thm định các đ tài, đán, dự án nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ có liên quan đến tài nguyên và môi trường của địa phương.

18. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương.

19. Giúp y ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tchức và hoạt động của các hội và tchức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thm quyền quản lý ca y ban nhân dân tỉnh.

20. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tcáo, phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và phân công, y quyn của y ban nhân dân tỉnh.

21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc Sở; quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đối với công chức thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và công chức chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nhà nước về tài nguyên và môi trường.

22. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản ca Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của y ban nhân dân tỉnh.

23. Thống kê, báo cáo tình hình quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường tại địa phương theo quy định của pháp luật.

24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

Điều 5. Cơ cấu tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Sở:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đc.

b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước y ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước y ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; báo cáo trước Hội đồng nhân dân, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;

c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công;

d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chun chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và theo quy định của pháp luật;

đ) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bnhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tchức trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do y ban nhân dân tỉnh ban hành;

e) Giám đốc, Phó Giám đc STài nguyên và Môi trường không kiêm chức danh Trưởng của đơn vị cp dưới có tư cách pháp nhân. Việc miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp lut.

2. Cơ cấu tổ chức:

2.1. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

d) Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám;

đ) Phòng Khí tượng Thủy văn và Biến đi khí hậu;

e) Phòng Khoáng sản;

g) Phòng Tài nguyên nước;

h) Chi cục Bảo vệ môi trường;

i) Chi cục Quản lý Bin, đảo.

2.2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc S:

a) Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường (trên cơ sở tchức lại và đi tên Trung tâm Công nghệ thông tin hiện có);

b) Trung tâm Phát trin quỹ đất (trên cơ sở hợp nhất và tchức lại Trung tâm Phát trin quỹ đất tỉnh và Trung tâm Phát trin quỹ đất cấp huyện);

c) Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường (kiện toàn lại trên cơ sở Trung tâm Quan trc và Phân tích môi trường trực thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường);

d) Văn phòng Đăng ký đất đai (kiện toàn lại trên cơ sở hợp nht và tổ chức lại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện);

e) Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường (trên cơ sở tchức lại và đi tên Trung tâm Kỹ thuật đo đạc bản đồ).

Việc thành lập các tchức chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở có Đ án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Biên chế

Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Tài nguyên và Môi trường được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tchức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thm quyền giao.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của sở Tài nguyên và Môi trường       

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các văn bản quy định khác của pháp luật ban hành nhiệm vụ cụ thcho các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập, chỉ đạo hoạt động đạt kết quả tốt, theo đúng quy định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 8. Sửa đổi và bổ sung quy định

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vưng mắc, phát sinh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đkịp thời sửa đi, bsung cho phù hợp./.