cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/05/2015 Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu văn bản: 23/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 15-05-2015
  • Ngày có hiệu lực: 25-05-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-05-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1806 ngày (4 năm 11 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-05-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-05-2020, Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/05/2015 Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 22/04/2020 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2015/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

vỀ Ban hành tiêu chí d án trng đim nhóm c ca tnh Kon Tum

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ca HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ca Quốc hội khóa XIII;

Căn cứ Ch thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2013 của Th tướng Chính phủ về lp kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 04/4/2015 của HĐND tnh khóa X, kỳ họp thứ 10 về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của S Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản s 493/SKHĐT-TH ngày 13/5/2015 về việc đề nghị ban hành Quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tnh Kon Tum,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành tiêu chí dự án trọng đim nhóm C của tnh Kon Tum, cụ th như sau:

Dự án trọng điểm nhóm C là dự án nhóm C theo quy định của Luật Đu tư công; được đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau, đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội của địa phương đã được cp có thm quyn phê duyệt, phù hợp với khả năng cân đi nguồn vốn đầu tư công, khả năng huy động các ngun vn khác đi với các chương trình, dự án sử dụng, nhiều nguồn vốn và có một trong nhng tiêu chí sau:

1. Tổng mức đầu tư

1.1. Đối với dự án do cấp tỉnh quản

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 t đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

- Dự án giao thông (bao gồm cu, cảng sông);

- Công nghiệp điện;

- Xây dựng khu nhà ở.

b) Dự án có tổng mức đu tư từ 50 t đng đến dưới 80 tỷ đng thuộc các lĩnh vực:

- Giao thông (trừ các dự án cầu, cng sông tại điểm a);

- Thủy lợi;

- Cp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Kthuật điện;

- Bưu chính, viễn thông.

c) Dự án có tng mức đu tư từ 40 t đng đến dưới 60 tỷ đng thuộc các lĩnh vực:

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

- Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

- Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

d) Dự án có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

- Y tế, văn hóa, giáo dục;

- Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

- Kho tàng;

- Du lịch, thể dục th thao;

- Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà tại điểm a).

1.2. Đối với dự án do cấp huyện quản : Dự án có tng mức đầu tư từ 5 tđồng trở lên.

1.3. Đối với dự án do cp xã quản : Dự án có tng mức đầu tư từ 1 tđồng trở lên.

2. Dự án sử dụng đất có một trong các yếu tố sau: Sử dụng đất có yêu cầu chuyn mục đích sử dụng đất khu bo tồn thiên nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ 10 ha trlên; đất chuyên trồng lúa nước 02 vụ từ 05 ha trở lên; rừng sản xuất từ 100 ha trở lên.

3. Dự án di dân tái định cư: Từ 10 hộ dân tr lên.

Điều 2. Quyết định này không áp dụng đi với dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tchức triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Giám đốc: S Kế hoạch và Đầu tư; STài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ktừ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính ph;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục KT văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Đoàn Đại biu Quốc hội tnh;
-
Thường trực Tnh y; HĐND tnh;
-
UBMT T quốc Việt Nam tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Như Điều 3;
-
Báo Kon Tum;
- Đ
ài PT&TH tnh Kon Tum;
-
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tnh;
-
Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
-
Lưu: VT, KTTH3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Tuy