Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06/05/2015 Về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 09/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 06-05-2015
- Ngày có hiệu lực: 16-05-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-12-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 229 ngày (0 năm 7 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-12-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 06 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 934/TTr-STC, ngày 26 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 sửa đổi một số điều của Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Cây trồng hàng năm
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả hoặc chi trả chưa đủ tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.
c) Trường hợp dự án không xác định được tiến độ thu hồi đất, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đất (thời gian thiệt hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
Điều 2. Cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán
1. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi.
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả lâu năm
Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng với loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
Điều 5. Cây cảnh và cây xanh
1. Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C và xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ theo Phụ lục IV đính kèm.
2. Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng, trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống.
3. Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
Điều 6. Xử lý cây sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả và cây lấy gỗ trồng phân tán, sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung, quy định như sau:
a) Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
b) Cây đến thời kỳ thu hoạch:
- Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường;
- Trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch thì được bồi thường theo quy định tại bảng giá. Sau khi nhận tiền bồi thường, chủ hộ bàn giao mặt bằng và nguyên trạng cây trồng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để quản lý và tổ chức khai thác, bán thanh lý theo đúng quy định hiện hành. Giá trị thanh lý được ghi giảm chi phí bồi thường, hỗ trợ của dự án.
Điều 7. Hỗ trợ chi phí di chuyển vật nuôi
1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thức trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gửi Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế thẩm định trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống; hoặc gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng.
2. Các loại vật nuôi gồm:
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
Điều 8. Một số quy định khác
1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Tài chính để tổ chức xác định giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hợp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của chuyên ngành./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | LOẠI CÂY | ĐƠN GIÁ |
I | Cây lương thực |
|
1 | Lúa nước | 6.000 |
2 | Lúa rẫy | 4.000 |
3 | Bắp (ngô) |
|
| - Bắp ăn tươi (bắp nếp,...) | 5.000 |
| - Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ,...) | 4.000 |
4 | Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ...) | 4.000 |
II | Cây rau ăn lá |
|
1 | Cây cải bắp, su hào, su lơ | 16.000 |
2 | Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách. | 12.000 |
III | Rau ăn quả |
|
1 | Cây họ cà |
|
1.1 | Cà chua | 12.000 |
1.2 | Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa...) | 10.000 |
1.3 | Cây ớt | 12.000 |
2 | Cây họ bầu bí và thân leo |
|
2.1 | Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý, chanh dây |
|
| + Cây trồng ruộng | 16.000 |
| + Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn) | 30.000 |
2.2 | Cây gấc (đồng/gốc) | 40.000 |
2.3 | Dưa các loại (trừ dưa hấu), khổ qua | 16.000 |
2.4 | Dưa hấu | 14.000 |
3 | Rau ăn quả họ đậu |
|
3.1 | Đậu bắp | 12.000 |
3.2 | Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve | 16.000 |
IV | Các loại rau ăn củ |
|
1 | Củ cải, cà rốt | 14.000 |
2 | Sắn nước (củ đậu) | 10.000 |
V | Rau gia vị |
|
1 | Rau thơm các loại (húng, mùi, hành...) | 18.000 |
2 | Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai | 6.000 |
3 | Riềng, nghệ, gừng | 10.000 |
4 | Củ kiệu | 26.000 |
5 | Bạc hà | 26.000 |
VI | Cây họ đậu |
|
1 | Mè trắng, mè đen. | 8.000 |
2 | Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành | 12.000 |
VII | Cây thực phẩm công nghiệp |
|
1 | Mía đường: |
|
1.1 | Mía cây giống cao sản (cả gốc) |
|
| + Mía vụ 1 | 7.000 |
| + Mía vụ 2 | 7.000 |
| + Mía vụ 3 | 4.000 |
1.2 | Mía cây giống địa phương (cả gốc) |
|
| + Mía vụ 1, vụ 2 | 4.000 |
| + Mía vụ 3 | 3.000 |
2 | Mía cây: (Mía tím, mía vàng) |
|
| + Mía vụ 1 | 20.000 |
| + Mía vụ 2 | 12.000 |
VIII | Các loại cây khác |
|
1 | Dứa (thơm, khóm) |
|
| - Trồng xen canh | 15.000 |
| - Trồng theo mật độ kỹ thuật không xen canh | 30.000 |
2 | Bông vải | 6.000 |
3 | Thuốc lá | 8.000 |
4 | Cây sen | 9.000 |
5 | Cây môn các loại | 16.000 |
6 | Cỏ voi, cỏ long ba ra | 6.000 |
7 | Sâm hành (vị thuốc bắc), nha đam (lô hội) | 80.000 |
8 | Hoa huệ | 24.000 |
9 | Hoa trúc lá, sống đời | 20.000 |
10 | Hoa cúc, hoa hồng | 26.000 |
11 | Hoa càng cua | 10.000 |
12 | Cây Lược vàng | 6.000 |
PHỤ LỤC II
ĐƠN, GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
Stt | LOẠI CÂY | ĐVT | CÂY ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH | CÂY Ở THỜI KỲ XÂY DỰNG CƠ BẢN | ||||
Loại A | Loại B | Loại C | Từ 3 đến 5 năm | Từ 1 đến dưới 3 năm | Dưới 1 năm | |||
1 | Bạch đàn, phi lao, keo, keo gai, nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên, đước | Cây | 120 | 80 | 40 | 20 | 12 | 6 |
2 | Bơ | Cây | 280 | 200 | 120 | 60 | 40 | 20 |
3 | Bồ kết | Cây | 260 | 180 | 100 | 40 | 26 | 14 |
4 | Bồ quân | Cây | 160 | 110 | 80 | 40 | 26 | 10 |
5 | Ca cao | Cây | 200 | 160 | 120 | 60 | 40 | 20 |
6 | Cà phê | Cây | 500 | 300 | 200 | 100 | 40 | 20 |
7 | Cam, bưởi giống địa phương | Cây | 300 | 240 | 160 | 60 | 40 | 24 |
8 | Cam, bưởi giống mới | Cây | 520 | 360 | 260 | 120 | 80 | 50 |
9 | Chanh, quýt | Cây | 280 | 200 | 140 | 60 | 30 | 16 |
10 | Cau | Cây | 140 | 100 | 60 | 40 | 20 | 10 |
11 | Chôm chôm | Cây | 400 | 260 | 200 | 120 | 80 | 40 |
12 | Chuối | Bụi | 120 | 80 | 40 | - | - | 8 |
13 | Chùm ruột, Chùm ngây | Cây | 120 | 80 | 40 | 30 | 16 | 8 |
14 | Cóc | Cây | 300 | 240 | 180 | 120 | 80 | 40 |
15 | Dâu tằm | Cây | 100 | 80 | 60 | - | 20 | 10 |
16 | Dừa bung | Cây | 600 | 420 | 320 | 240 | 120 | 60 |
17 | Dừa xiêm | Cây | 900 | 700 | 500 | 300 | 200 | 100 |
18 | Dừa xiêm dứa | Cây | 1.600 | 1.120 | 800 | 480 | 260 | 160 |
19 | Đào lộn hột |
|
|
|
|
|
|
|
a | Trồng bằng giống cao sản | Cây | 500 | 360 | 240 | 140 | 100 | 60 |
b | Trồng bằng giống địa phương | Cây | 400 | 280 | 200 | 100 | 60 | 40 |
20 | Đu đủ | Cây | 100 | 60 | 40 | - | - | 10 |
21 | Gòn | Cây | 90 | 60 | 40 | 20 | 14 | 10 |
22 | Hồ tiêu | Khóm | 260 | 160 | 80 | 50 | 26 | 14 |
23 | Khế | Cây | 180 | 120 | 60 | 40 | 30 | 18 |
24 | Lựu | Cây | 100 | 80 | 60 | 50 | 40 | 30 |
25 | Mận | Cây | 240 | 160 | 120 | 60 | 40 | 20 |
26 | Mãng cầu ta | Cây | 200 | 160 | 80 | 40 | 20 | 8 |
27 | Mãng câu tây | Cây | 300 | 140 | 100 | 50 | 30 | 10 |
28 | Me | Cây | 320 | 200 | 120 | 50 | 30 | 8 |
29 | Mít | Cây | 500 | 400 | 200 | 80 | 60 | 20 |
30 | Nhàu | Cây | 100 | 60 | 40 | - | 20 | 10 |
31 | Nhãn | Cây | 300 | 200 | 140 | 80 | 60 | 40 |
32 | Nho | Gốc | 400 | 200 | 100 | 60 | 40 | 20 |
33 | Ổi | Cây | 120 | 80 | 50 | - | 20 | 10 |
34 | Ôma | Cây | 80 | 60 | 40 | 20 | 12 | 4 |
35 | Sầu riêng | Cây | 1.400 | 1.100 | 800 | 300 | 200 | 100 |
36 | Sabôchê | Cây | 400 | 240 | 160 | 90 | 70 | 40 |
37 | Sơ ri | Cây | 160 | 120 | 80 | 60 | 40 | 20 |
38 | Táo | Cây | 260 | 160 | 80 | - | 40 | 20 |
39 | Thanh Long |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trồng xâm canh | Bụi | 160 | 120 | 80 | 40 | 20 | 8 |
| - Trồng chuyên canh | Bụi | 280 | 220 | 130 | 60 | 40 | 16 |
40 | Trầu không | Bụi | 240 | 160 | 100 | - | 60 | 10 |
41 | Tre (giống tre nhà) | Cây | 40 | 28 | 20 | 14 | 10 | 4 |
42 | Tre vàng, trẩy, tầm vông | Cây | 14 | 10 | 6 | - | 4 | 2 |
43 | Tre lấy măng | Bụi | 140 | 100 | 70 | - | 40 | 32 |
44 | Trúc | Bụi | 40 | 24 | 14 | - | 6 | 2 |
45 | Vú sữa | Cây | 400 | 260 | 160 | 70 | 50 | 20 |
46 | Xoài |
|
|
|
|
|
|
|
a | Xoài giống cây ghép | Cây | 1.400 | 1.100 | 800 | 300 | 200 | 60 |
b | Xoài giống ươm từ hạt | Cây | 2.400 | 1.600 | 1.200 | 300 | 140 | 20 |
47 | Măng cụt | Cây | 1.400 | 1.100 | 800 | 300 | 200 | 60 |
48 | Xà cừ | Cây | 600 | 300 | 140 | 120 | 60 | 20 |
49 | Gỗ dầu | Cây | 250 | 150 | 100 | 50 | 20 | 10 |
50 | Sưa, gỗ hương, gỗ lim | Cây | 1.200 | 600 | 300 | 120 | 80 | 36 |
51 | Sa kê | Cây | 500 | 400 | 200 | 80 | 60 | 20 |
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | LOẠI CÂY | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
I | Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông, đước |
|
|
1 | Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành) |
|
|
1.1 | Loại có thâm canh |
|
|
| Rừng trồng mới đến 1 năm | ha | 21.600 |
| Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm | ha | 27.000 |
| Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm | ha | 32.400 |
| Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm | ha | 37.800 |
1.2 | Loại không thâm canh |
|
|
| Rừng trồng mới đến 1 năm | ha | 16.200 |
| Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm | ha | 22.320 |
| Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm | ha | 27.000 |
| Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm | ha | 30.960 |
2 | Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300-1.500 cây/ha) |
|
|
| Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm) | ha | 72.000 |
| Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm) | ha | 57.600 |
| Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm) | ha | 46.800 |
3 | Rừng tái sinh |
|
|
| Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng 65% loại rừng tương ứng |
|
|
| Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại rừng tương ứng. |
|
|
| Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch. |
|
|
II | Cây dó bầu |
|
|
1 | Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
| Rừng trồng dưới 1 năm | ha | 12.652 |
| Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | ha | 54.240 |
| Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | ha | 89.760 |
| Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm | ha | 117.360 |
| Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm | ha | 118.560 |
| Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm | ha | 119.760 |
| Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm | ha | 120.960 |
| Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm | ha | 122.400 |
| Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*) | ha | Quy định riêng |
2 | Cây dó bầu trồng phân tán |
|
|
| Cây trồng dưới 1 năm | cây | 32 |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | cây | 136 |
| Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | cây | 226 |
| Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm | cây | 292 |
| Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm | cây | 298 |
| Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm | cây | 300 |
| Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm | cây | 302 |
| Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm | cây | 308 |
| Cây trồng từ 8 năm trở lên (*) | cây | Quy định riêng |
III | Cây dầu rái, sao đen, xà cừ (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
| Rừng trồng dưới 1 năm | ha | 13.308 |
| Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | ha | 20.620 |
| Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | ha | 26.002 |
| Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm | ha | 30.816 |
| Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm | ha | 33.802 |
| Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm | ha | 36.788 |
| Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm | ha | 40.600 |
| Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm | ha | 44.600 |
| Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm | ha | 48.600 |
| Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm | ha | 52.600 |
| Rừng trồng trên 15 năm (*) | ha | Quy định riêng |
(*) Quy định bồi thường riêng đối với một số cây như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm trở lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bồi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao đen trên 15 năm:
Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 15% đơn giá rừng trong từ 12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trữ lượng gỗ thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hồi.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/cây
STT | LOẠI CÂY | GIÁ HỖ TRỢ | ||
LOẠI A | LOẠI B | LOẠI C | ||
1 | Bạch hải đường | 60.000 | 30.000 | 15.000 |
2 | Bàng, phượng vĩ | 80.000 | 60.000 | 20.000 |
3 | Bồ đề | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
4 | Bông bụt hoa kép | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
5 | Bông trang, bông lài | 40.000 | 30.000 | 10.000 |
6 | Cau cảnh địa phương | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
7 | Cau sâm banh | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
8 | Cau vua | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
9 | Chà là | 160.000 | 120.000 | 60.000 |
10 | Chuối hoa pháo | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
11 | Chuối rẽ quạt | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
12 | Cọ | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
13 | Cổ bồng (bầu núi) | 160.000 | 120.000 | 60.000 |
14 | Đa, đề | 160.000 | 120.000 | 60.000 |
15 | Điệp tàu | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
16 | Điệp vàng | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
17 | Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
18 | Dong riềng | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
19 | Dừa cảnh | 60.000 | 40.000 | 30.000 |
20 | Dương kim | 100.000 | 80.000 | 50.000 |
21 | Giác dụ núi | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
22 | Hoa anh đào, bằng lăng tím | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
23 | Hoa quỳnh | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
24 | Hoa sữa | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
25 | Hoa thân leo các loại | 160.000 | 100.000 | 60.000 |
26 | Hoàng hậu, hoàng anh | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
27 | Hoàng yến | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
28 | Huyết dụ | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
29 | Lộc vừng | 160.000 | 120.000 | 60.000 |
30 | Mai | 140.000 | 100.000 | 60.000 |
31 | Ngọc lan | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
32 | Ô môi hoa vàng | 50.000 | 40.000 | 20.000 |
33 | Quất, ngũ gia bì | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
34 | Si (Xanh), liễu cảnh | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
35 | Sứ đại | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
36 | Sứ nhật | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
37 | Sung | 160.000 | 120.000 | 40.000 |
38 | Thần tài | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
39 | Thiên tuế | 140.000 | 100.000 | 60.000 |
40 | Thiết mộc lan | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
41 | Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh | 10.000 | 8.000 | 6.000 |
42 | Trắc bá diệp | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
43 | Trúc cần câu | 12.000 | 10.000 | 8.000 |
44 | Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu | 40.000 | 20.000 | 10.000 |
45 | Trứng cá | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
46 | Tùng tháp (bách tòng) | 160.000 | 120.000 | 60.000 |
47 | Vân môn | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
48 | Vạn tuế | 160.000 | 120.000 | 60.000 |
49 | Bạc đầu | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
50 | Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi) | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
51 | Vong nem | 40.000 | 20.000 | 10.000 |
52 | Xương rồng cảnh | 40.000 | 30.000 | 14.000 |