cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 27/04/2015 Sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 07/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 27-04-2015
  • Ngày có hiệu lực: 07-05-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-12-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 939 ngày (2 năm 6 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-12-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-12-2017, Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 27/04/2015 Sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

Số: 07/2015/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 27 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2014/QĐ-UBND NGÀY 19/9/2014 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 851/TT-STNMT ngày 23 tháng 4 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điểm 8.1, Khoản 8, Điều 18 Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:

8.1. Hộ gia đình, cá nhân nhận tiền bồi thường và giải phóng bàn giao mặt bằng theo quy định của pháp luật thì được thưởng tiến độ bàn giao mặt bằng như sau:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân có tổng giá trị bồi thường từ 40 triệu đến dưới 100 triệu đồng:

- Giải tỏa bàn giao mặt bằng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận tiền bồi thường được thưởng 04 triệu đồng/hộ;

- Giải tỏa bàn giao mặt bằng trong thời hạn từ 11 đến 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận tiền bồi thường được thưởng 02 triệu đồng/hộ.

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân có tổng giá trị bồi thường dưới 40 triệu đồng được thưởng 10% tổng giá trị bồi thường nếu giải tỏa bàn giao mặt bằng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận tiền bồi thường, 5% tổng giá trị bồi thường nếu giải tỏa bàn giao mặt bằng trong thời hạn từ 11 đến 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận tiền bồi thường.

c) Đối với hộ gia đình, cá nhân có tổng giá trị bồi thường từ 100 triệu đồng trở lên:

- Giải tỏa bàn giao mặt bằng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận tiền bồi thường được thưởng 07 triệu đồng/hộ;

- Giải tỏa bàn giao mặt bằng trong thời hạn từ 11 đến 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận tiền bồi thường được thưởng 05 triệu đồng/hộ;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Điểm 8.1, Khoản 8, Điều 18 Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, đoàn thể liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi  hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính