cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 09/03/2015 Sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 09-03-2015
  • Ngày có hiệu lực: 19-03-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1393 ngày (3 năm 9 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-01-2019, Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 09/03/2015 Sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2015/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 09 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC, CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2013/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định tchức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;

Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật đối với công chức;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 96/TTr-SNV ngày 04 tháng 3 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La như sau:

1. Sửa đổi Điều 10 như sau

1.1. Điểm d, Khoản 1 được sửa đổi như sau:

d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc sau khi có Nghị quyết của Ban Cán sự đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với chức danh Chi cục trưởng Chi cục thuộc sở và tương đương (không bao gồm các trường hợp Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ngành kiêm nhiệm chức vụ Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc sở), Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở theo quy định của pháp luật thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

1.2. Điểm e, Khoản 1 được sửa đổi như sau:

“e) Quyết định cử người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước”.

- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán đơn vị đối với kế toán các sở, ban, ngành và đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh,

1.3. Gạch đầu dòng thứ 2, thứ 3, Khoản 2 được sửa đổi như sau:

“- Thm định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ bnhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định tại Điểm d, e, Khoản 1 Điều này.

- Thm định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ bnhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trình Ban Cán sự đảng UBND tỉnh ban hành nghị quyết đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc sở theo quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này.

- Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quy hoạch công chức lãnh đạo, quản lý khối các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định”.

1.4. Điểm a, Khoản 3 được sửa đổi như sau:

“a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh hoặc các huyện uỷ, thành uỷ và Nghị quyết của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các chức danh:

- Chánh Văn phòng sở, Trưởng phòng chuyên môn thuộc sở;

- Phó Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc sở;

- Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc sở (không bao gồm các trường hợp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban thường vụ Tỉnh uỷ, Thường trực Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND tỉnh)”.

1.5. Điểm c, Khoản 3 được sửa đổi như sau:

“c) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này, các chức danh lãnh đạo quản lý và công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc sở”.

1.6. Bổ sung Điểm d, Khoản 3 như sau:

“d) Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán đơn vị đối với kế toán chi cục trực thuộc sở (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ về tiêu chuẩn, điều kiện, hồ sơ bổ nhiệm) và kế toán các đơn vị trực thuộc sở”.

1.7. Bổ sung Điểm d, Khoản 4 như sau:

“d) Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán đơn vị đối với kế toán đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện”.

1.8. Bổ sung Khoản 5 như sau:

“5. Chủ tịch Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu

a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý sau khi có ý kiến của Ban cán sự đảng UBND tỉnh đối với chức danh Phó Giám đốc công ty;

b) Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán đơn vị sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ về tiêu chuẩn, điều kiện, hồ sơ bổ nhiệm;

c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống của các tổ chức trực thuộc.

d) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu đối với các chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định tại Khoản 5 Điều này”.

1.9. Khoản 5 được sửa đổi thành Khoản 6.

1.10. Bổ sung Điểm đ, Khoản 6 như sau:

“ đ) Thời hạn giao quyền cấp trưởng, phụ trách đơn vị trong trường hợp cấp trưởng đơn vị được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do người có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định”

2. Sửa đổi Điều 16 như sau

2.1. Điểm a, Điểm b, Khoản 1 được sửa đổi như sau:

a) Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng;

b) Quyết định cử cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức quản lý nhà nước. Các đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý phải có thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy”.

2.2. Điểm b, Điểm c, Khoản 2 được quy định chung thành Điểm b và được sửa đổi như sau:

“b) Phê duyệt danh sách cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính, chuyên viên (không bao gồm các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh)”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

“Điều 17. Đánh giá, phân loại đánh giá cán bộ, công chức

- Việc đánh giá, phân loại đánh giá cán bộ, công chức hàng năm thực hiện theo các quy định của pháp luật và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

- Giám đốc các sở, ban, ngành đánh giá, phân loại đánh giá công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 10 quy định này và Giám đốc Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, Hiệu trưởng trường Trung cấp Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.

- Chủ tịch Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đánh giá phân loại đối với Phó Giám đốc Công ty, công chức thuộc thẩm quyền quản lý”.

4. Bổ sung Khoản 7, Điều 19 như sau:

“7) Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán đơn vị đối với kế toán các đơn vị trực thuộc Chi cục (nếu có)”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thưởng trực UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, D80b

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh