cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 04/03/2015 Quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 04-03-2015
  • Ngày có hiệu lực: 14-03-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 854 ngày (2 năm 4 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-07-2017, Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 04/03/2015 Quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGH
AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2015/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 04 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh.

Quyết định này quy định về mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An (không áp dụng đối với các loại siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm giao dịch mua bán hàng hóa).

2. Đối tượng áp dụng.

a) Đối tượng chịu phí

Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh (kể cả kinh doanh có ki ốt cố định và kinh doanh ở địa điểm không cố định).

b) Đối tượng được miễn:

Các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ truyền thống ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới miền núi cao, vùng sâu, vùng xa.

c) Các tổ chức thu phí chợ.

- Ban quản lý chợ; HTX quản lý chợ; Tổ hoặc bộ phận quản lý chợ;

- Doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ;

- Các mô hình quản lý chợ hiện hành khác.

Điều 2. Mức thu phí.

1. Đối với các chợ đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước.

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Chợ hạng 1

Chợ hng 2

Ch hạng 3

Ch chưa xếp hng

I/ Chợ Vinh

 

 

 

 

 

1. Địa điểm kinh doanh cố định

 

 

 

 

 

a) Quày thường

 

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2/tháng

126.000

 

 

 

Loại 2

đ/m2/tháng

115.000

 

 

 

Loại 3

đ/m2/tháng

92.000

 

 

 

Loại 4

đ/m2/tháng

75.000

 

 

 

Loại 5

đ/m2/tháng

58.000

 

 

 

Loại 6

đ/m2/tháng

42.000

 

 

 

Loại 7

đ/m2/tháng

29.000

 

 

 

Loại 8

đ/m2/tháng

23.000

 

 

 

b) Quày góc

 

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2/tháng

184.000

 

 

 

Loại 2

đ/m2/tháng

161.000

 

 

 

Loại 3

đ/m2/tháng

138.000

 

 

 

Loại 4

đ/m2/tháng

115.000

 

 

 

Loại 5

đ/m2/tháng

81.000

 

 

 

Loại 6

đ/m2/tháng

58.000

 

 

 

Loại 7

đ/m2/tháng

40.000

 

 

 

Loại 8

đ/m2/tháng

35.000

 

 

 

2. Địa điểm kinh doanh không cố định (hàng rong):

 

 

 

 

 

Loại 1: Hàng thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá...

đ/lượt vào chợ

8.000

 

 

 

Loại 2: Hàng nông cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm

 

7.000

 

 

 

Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán

đ/lượt vào chợ

4.000

 

 

 

3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)

 

 

 

 

 

Loại 1

đ/quày/tháng

69.000

 

 

 

Loại 2

đ/quày/tháng

58.000

 

 

 

Loại 3

đ/quày/tháng

52.000

 

 

 

Loại 4

đ/quày/tháng

46.000

 

 

 

Loại 5

đ/quày/tháng

40.000

 

 

 

Loại 6

đ/quày/tháng

35.000

 

 

 

Loại 7 + 8

đ/quày/tháng

29.000

 

 

 

II. Ch Ga Vinh

 

 

 

 

 

1. Địa điểm kinh doanh cố định

 

 

 

 

 

a) Gian hàng đình chính mặt đường Trường Chinh và Phan Bội Châu

 

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2/tháng

115.000

 

 

 

Loại 2

đ/m2/tháng

94.000

 

 

 

Loại 3

đ/m2/tháng

87.000

 

 

 

Loại 4

đ/m2/tháng

81.000

 

 

 

b) Gian hàng nhà BQL và mặt đường Phan Bội Châu

 

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2/tháng

94.000

 

 

 

Loại 2

đ/m2/tháng

83.000

 

 

 

Loại 3

đ/m2/tháng

75.000

 

 

 

c) Gian hàng phía đông nam đình chính và Tây nam nhà Ban quản lý

 

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2/tháng

62.000

 

 

 

Loại 2

đ/m2/tháng

54.000

 

 

 

d) Ki ốt mặt đường nội bộ

 

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2/tháng

55.000

 

 

 

Loại 2

đ/m2/tháng

46.000

 

 

 

Ki ốt Xuân Thành và chợ trời

đ/m2/tháng

23.000

 

 

 

e) Quầy hàng đình chính 2 tầng

 

 

 

 

 

Các quầy loại 1

 

 

 

 

 

Loại 2 mt đường

đ/m2/tháng

38.000

 

 

 

Loại 1 mt đường

đ/m2/tháng

31.000

 

 

 

Các quầy loại 2

 

 

 

 

 

Loại 2 mt đường

đ/m2/tháng

31.000

 

 

 

Loại 1 mt đường

đ/m2/tháng

26.000

 

 

 

Các quầy loại 3

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường

đ/m2/tháng

26.000

 

 

 

Loại 1 mặt đường

đ/m2/tháng

17.000

 

 

 

g) Đình ph số 1+2+3

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường trong đình và giữa đình

đ/m2/tháng

23.000

 

 

 

Loại quầy mặt ngoài đình phụ số 3 và phía đông đình số 2

 

 

 

 

 

Loại 2 mt đường

đ/m2/tháng

52.000

 

 

 

Loại 1 mt đường

đ/m2/tháng

40.000

 

 

 

Loại còn lại

đ/m2/tháng

17.000

 

 

 

h) Khu vực chợ trời

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường

đ/m2/tháng

23.000

 

 

 

Loại 1 mt đường

đ/m2/tháng

17.000

 

 

 

2. Địa điểm kinh doanh không cố định (hàng rong)

 

 

 

 

 

Loại 1: Hàng thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá...

đ/lượt vào chợ

8.000

 

 

 

Loại 2: Hàng nông cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm

 

7.000

 

 

 

Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán

đ/lượt vào chợ

4.000

 

 

 

3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)

 

 

 

 

 

Gian hàng

đ/quày/tháng

69.000

 

 

 

Ki ốt

đ/quày/tháng

58.000

 

 

 

Đình chính

đ/quày/tháng

46.000

 

 

 

Các đình phụ

đ/quày/tháng

40.000

 

 

 

Chợ trời

đ/quày/tháng

35.000

 

 

 

III. Các chợ khác

 

 

 

 

 

1. Địa điểm kinh doanh cố định

 

 

 

 

 

a) Ki ốt cố định

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đ/m2/tháng

55.000

32.000

28.000

17.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đ/m2/tháng

46.000

28.000

18.000

11.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đ/m2/tháng

32.000

23.000

14.000

8.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đ/m2/tháng

28.000

14.000

9.000

5.000

b) Trong đình chợ

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đ/m2/tháng

55.000

32.000

23.000

14.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đ/m2/tháng

51.000

23.000

18.000

11.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đ/m2/tháng

46.000

18.000

14.000

8.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đ/m2/tháng

32.000

14.000

7.000

4.000

c) Lều bán kiên cố

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đ/m2/tháng

51.000

28.000

18.000

11.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đ/m2/tháng

41.000

23.000

14.000

8.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đ/m2/tháng

37.000

18.000

9.000

6.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đ/m2/tháng

23.000

9.000

6.000

4.000

2. Địa điểm kinh doanh không cố định

 

 

 

 

 

Loại 1: Thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá, mực

đ/lượt vào chợ

8.000

7.000

4.000

3.000

Loại 2: Hàng công cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm

đ/lượt vào chợ

7.000

6.000

4.000

2.000

Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán

đ/lượt vào chợ

3.000

3.000

3.000

2.000

3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)

đ/quày/tháng

55.000

44.000

38.000

23.000

2. Đối với các chợ của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư: được phép áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa không quá 02 lần so với mức thu quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định này.

Điều 3. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã.

Giao UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã quy định phân loại quày, vị trí kinh doanh phù hợp với điều kiện của từng chợ để áp dụng mức thu phí chợ theo quy định trên.

Điều 4. Chế độ quản lý phí chợ.

1. Đối với chợ do ngân sách Nhà nước đầu tư được trích một phần số phí trong năm cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động và tổ chức thu phí chợ, số còn lại nộp ngân sách nhà nước. Mức trích cho các hoạt động và tổ chức thu phí của tổ chức quản lý chợ cụ thể như sau:

a) Chợ Vinh, chợ ga Vinh và các chợ hạng 1: Trích để lại 80%, nộp ngân sách 20% số phí thu được;

b) Chợ hạng 2, hạng 3 và chợ chưa xếp hạng: Trích để lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10% số phí thu được.

2. Đối với chợ của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của nhà nước trên kết quả thu phí.

Điều 5. Hiệu lực thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 08/02/2012 của UBND tỉnh quy định đối tượng, mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 6. Tổ chức thực hiện.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Các Tổ chuyên viên;
- TT TH & Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TM. UB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại