cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 26/02/2015 Về điều chỉnh mức trợ cấp chuẩn cho đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 462/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 26-02-2015
  • Ngày có hiệu lực: 26-02-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-04-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 42 ngày ( 1 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-04-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-04-2015, Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 26/02/2015 Về điều chỉnh mức trợ cấp chuẩn cho đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 30/03/2015 Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 462/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 26 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP CHUẨN CHO ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 257/STC-HCSN ngày 02/02/2015 về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp chuẩn cho đối tượng xã hội, điều chỉnh hệ số trợ cấp nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, cụ thể như sau:

1. Về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh: giữ nguyên theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 07/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh là 340.000 đồng/người/tháng (hệ số 1).

2. Điều chỉnh tăng hệ số một số đối tượng thuộc hộ nghèo, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không có nguồn nuôi dưỡng, đối tượng sống trong cơ sở Bảo trợ xã hội kể từ ngày 01/01/2015 theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ (theo công văn số 257/STC-HCSN ngày 02/02/2015 của Sở Tài chính), cụ thể như sau:

- Các đối tượng hưởng Bảo trợ xã hội tại Trung tâm Bảo trợ xã hội (ngân sách cấp tỉnh đảm nhận chi): 2.412 triệu đồng/năm.

- Các đối tượng hưởng trợ giúp xã hội tại cộng đồng và tại các cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập (ngân sách cấp huyện chi): 11.376 triệu đồng/năm (tại cộng đồng là 5.928 triệu đồng/năm và tại các cơ sở ngoài công lập: 5.448 triệu đồng/năm).

3. Về chi phí mai táng phí: giữ nguyên mức theo quy định tại Điểm 4.3, Khoản 4, Điều 1 Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 07/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Nguồn kinh phí thực hiện:

- Đối với ngân sách cấp tỉnh: yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cân đối, sắp xếp trong dự toán được giao năm 2015. Trường hợp cuối năm, đơn vị có khó khăn trong điều hành dự toán, Sở Tài chính xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể kinh phí bổ sung cho đơn vị.

- Đối với ngân sách huyện, thị xã, thành phố: yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, bổ sung ngoài dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2015 theo phân cấp ngân sách của địa phương.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Như điều 2; Web;
- LĐVP, Thái, TH;
- Lưu: VT, HCTC.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Nam