Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu văn bản: 13/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 09-02-2015
- Ngày có hiệu lực: 19-02-2015
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3566 ngày (9 năm 9 tháng 11 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ.UBND | Nghệ An, ngày 9 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HOÁ, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG VÀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC;
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 13/TT-HĐND ngày 21/01/2015 về một số chính sách khuyến khích xã hội các hoạt động văn hóa xã hội trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 218/TTr-STC-QLG&CS ngày 28 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
1. Quyết định này quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất nhằm khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Ngoài chính sách tại Quyết định này, các chính sách khuyến khích xã hội hóa khác áp dụng theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Trường hợp cùng một chính sách mà quy định này và các quy định hiện hành khác của tỉnh khác nhau thì được áp dụng theo quy định có mức khuyến khích (hỗ trợ) cao hơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa.
2. Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:
Các cơ sở quy định tại Điều 2, Quyết định này thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp phải thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 4. Miễn, giảm tiền thuê đất:
1. Đối với đất tại khu vực đô thị:
a. Thực hiện miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đối với các dự án đầu tư xã hội hoá trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, dạy nghề, giáo dục mầm non tư thục, y tế chuyên khoa, môi trường và giám định tư pháp;
b. Đối với các dự án đầu tư xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục (không kể giáo dục mầm non tư thục), y tế (không kể y tế chuyên khoa):
- Giảm 50% tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất đối với dự án thực hiện trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò;
- Giảm 70% tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất đối với dự án thực hiện trên địa bàn thị xã Hoàng Mai và đô thị các huyện đồng bằng;
- Miễn 100% tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất đối với dự án thực hiện trên địa bàn đô thị các huyện còn lại.
2. Đối với đất thuộc khu vực ngoài đô thị: Thực hiện miễn tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá sử dụng đất thuê.
Điều 5. Trình tự, thủ tục hưởng chính sách miễn giảm, tiền thuê đất:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 6. Trách nhiệm của các cấp, các ngành:
1. Các Sở : Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp:
a. Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuộc phạm vi quản lý của ngành mình. Trong đó nêu rõ các nội dung cần tập trung đẩy mạnh xã hội hóa, chỉ tiêu cần đạt được, tiến độ thực hiện, nhu cầu nhân lực, trang thiết bị, kinh phí, địa điểm, diện tích đất sử dụng trình UBND tỉnh;
b. Phối hợp với Cục Thuế và các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa;
c. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a. Chủ trì thẩm định quy hoạch tổng thể các ngành chuyên môn thuộc tỉnh trong lĩnh vực xã hội hóa trình UBND tỉnh quyết định;
b. Công khai nhu cầu xã hội hóa đối với từng ngành, từng địa phương theo từng năm, phối hợp với các đơn vị chức năng kêu gọi, thu hút đầu tư lĩnh vực xã hội hóa;
c. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện công việc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a. Chủ trì, phối hợp với các sở chuyên ngành quy hoạch và công khai địa điểm, diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa;
b. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện công việc theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều này.
4. Sở Tài chính:
a. Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh mức giá cho thuê cơ sở vật chất do Nhà nước quản lý đối với các dự án xã hội hóa;
b. Phối hợp với các ngành có liên quan thực hiện công việc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này;
c. Định kỳ 3 năm một lần, phối hợp với các ngành liên quan tiến hành rà soát để sửa đổi, bổ sung danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa cho phù hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Sở Xây dựng: Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng thuộc lĩnh vực xã hội hóa.
6. Cục Thuế Nghệ An: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành về xã hội hoá và các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở xã hội hoá so với danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định để áp dụng ưu đãi cho các dự án đủ điều kiện xã hội hóa được hưởng. Trường hợp phát hiện cơ sở thực hiện xã hội hóa không đáp ứng đủ điều kiện và tiêu chí thì báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định bãi bỏ các ưu đãi theo quy định.
7. UBND các huyện, thị xã và thành phố Vinh:
a. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành và xác định các nhiệm vụ xã hội hóa;
b. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy hoạch quỹ đất sử dụng trong các hoạt động xã hội hóa;
c. Công khai nhu cầu xã hội hóa, chế độ thu hút đầu tư xã hội hóa và các trình tự, thủ tục, quy trình giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực xã hội hóa;
d. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn.
8. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định này cho phù hợp
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của UBND tỉnh ban hành một số chính sách xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |