cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 Quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu văn bản: 01/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 15-01-2015
  • Ngày có hiệu lực: 25-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3592 ngày (9 năm 10 tháng 7 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2015/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 15 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ ĐƠN GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 14/TTr-STC ngày 06 tháng 01 năm 2015 và Báo cáo thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại văn bản số 2123/BC-STP ngày 27 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Đơn giá thuê đất trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá:

a) Nguyên tắc xác định: Đơn giá thuê đất hàng năm tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất;

b) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm 1,0%. Riêng đối với đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật, tỷ lệ tính đơn giá thuê đất một năm bằng 0,5%;

c) Giá đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể, được xác định theo Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng;

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất;

c) Đối với phần đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng vượt ngoài phần diện tích đất trên bề mặt, có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này, được xác định theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này.

3. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai như sau:

a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

4. Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai và khoản 3 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP đơn giá thuê mặt nước được quy định như sau:

a) Dự án nuôi trồng thủy sản:

- Dự án sử dụng mặt nước cố định: 60.000.000 đồng/km2/năm.

- Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 210.000.000 đồng/km2/năm;

b) Dự án kinh doanh, dịch vụ:

- Dự án sử dụng mặt nước cố định:

+ Nằm cách bờ dưới 5 km: 210.000.000 đồng/km2/năm.

+ Nằm cách bờ từ 5 km trở lên: 90.000.000 đồng/km2/năm.

- Dự án sử dụng mặt nước không cố định:

+ Nằm cách bờ dưới 5 km: 360.000.000 đồng/km2/năm.

+ Nằm cách bờ từ 5 km trở lên: 290.000.000 đồng/km2/năm.

Vị trí diện tích mặt nước cho thuê được tính từ mép bờ biển (đất liền hoặc từ các đảo) trở ra.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các hồ sơ đề nghị xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì cơ quan đó tiếp tục chủ trì thực hiện.

2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1794/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá cho thuê đất tại Cụm công nghiệp Thành Hải và Cụm công nghiệp Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 98/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh